LUẬT 法律
Thương mại 贸易
______
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
根据 1992 年越南社会主义共和国宪法,该宪法经 2001 年 12 月 25 日第十届国民议会第 51/2001/QH10 号决议修订和补充;
Luật này quy định về hoạt động thương mại.
本法规定了商业活动。
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
根据 1992 年越南社会主义共和国宪法,该宪法经 2001 年 12 月 25 日第十届国民议会第 51/2001/QH10 号决议修订和补充;
Luật này quy định về hoạt động thương mại.
本法规定了商业活动。
Chương I 第一章
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 总则
MỤC 1 第 1 部分。
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
监管范围和适用对象
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
第 1 条. 调整范围
1. Hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1. 在越南社会主义共和国境内进行的商业活动。
2. Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp các bên thoả thuận chọn áp dụng Luật này hoặc luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định áp dụng Luật này.
2. 如果当事方同意适用本法或越南社会主义共和国作为缔约方的外国法律或条约规定适用本法,则商业活动应在越南社会主义共和国境外进行。
3. Hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của một bên trong giao dịch với thương nhân thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp bên thực hiện hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi đó chọn áp dụng Luật này.
3. 在越南社会主义共和国境内与贸易商进行交易中,不以营利为目的的活动,如果从事此类非营利活动的一方选择适用本法。
Điều 2. Đối tượng áp dụng
第 2 条. 申请对象
1. Thương nhân hoạt động thương mại theo quy định tại Điều 1 của Luật này.
1. 根据本法第 1 条的规定从事商业活动的贸易商。
2. Tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại.
2. 其他从事贸易活动的组织和个人。
3. Căn cứ vào những nguyên tắc của Luật này, Chính phủ quy định cụ thể việc áp dụng Luật này đối với cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh.
3. 根据本法的原则,政府应明确本法对独立和定期从事商业活动的个人的适用,而无需对其企业进行登记。
Điều 3. Giải thích từ ngữ
第 3 条. 术语解释
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
在本法中,下列用语解释如下。
1. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
1. 商业活动是指以营利为目的的活动,包括购买和销售商品、提供服务、投资、贸易推广和其他以营利为目的的活动。
2. Hàng hóa bao gồm:
2. 商品包括:
a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
a) 所有类型的动产,包括将来形成的动产;
b) Những vật gắn liền với đất đai.
b) 陆地附着物体。
3. Thói quen trong hoạt động thương mại là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng được hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thương mại.
3. 商业活动习惯是双方在很长一段时间内形成并多次重复,并被双方默许以确定商业合同中各方权利和义务的具有明确内容的行为准则。
4. Tập quán thương mại là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực thương mại, có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại.
4. 商业行为是指在一个地区、地区或者一个商业领域内,在商业活动中广泛认识到的习惯,其内容明确,为确定当事人在商业活动中的权利和义务而得到各方的认可。
5. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu giữ bằng phương tiện điện tử.
5. 数据消息是指通过电子方式产生、发送、接收和存储的信息。
6. Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.
6. 外国贸易商在越南的代表处是外国贸易商的附属单位,根据越南法律的规定成立,用于研究市场并开展越南法律允许的多项贸易促进活动。
7. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập và hoạt động thương mại tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
7. 越南对外贸易商的分支机构是外国贸易商的附属单位,根据越南法律或越南社会主义共和国为缔约方的条约的规定在越南设立并从事商业活动。
8. Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
8. 货物购买和销售是指卖方有义务交付货物、将货物所有权转让给买方并收取付款的商业活动;买方有义务根据协议向卖方、收货人和货物的所有权付款。
9. Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.
9. 服务提供是指一方(以下简称服务提供商)有义务向另一方提供服务并收取款项的商业活动;服务使用者(以下简称客户)有义务向服务提供商付款,并按照协议使用服务。
10. Xúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại.
10. 贸易推广是指促进和寻找购买和销售商品以及提供服务的机会的活动,包括促销、商业广告、商品和服务的展示和介绍,以及交易会和展览。
11. Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua bán hàng hoá và đại lý thương mại.
11. 商业中介活动是指贸易商为一个或多个确定的贸易商进行商业交易的活动,包括代表贸易商、贸易经纪人、货物买卖委托和商业代理的活动。
12. Vi phạm hợp đồng là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của Luật này.
12. 违约是指未能或未充分履行或不当履行双方商定或根据本法规定的义务。
13. Vi phạm cơ bản là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
13. 基本违约是指一方违约,对另一方造成损害,以致另一方未能达到订立合同的目的。
14. Xuất xứ hàng hoá là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hoá trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất hàng hoá đó.
14. 货物原产地是指生产所有货物的国家或地区,或者在涉及许多国家或地区生产此类货物的过程中进行货物的最终基本加工阶段的国家或地区。
15. Các hình thức có giá trị tương đương văn bản bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
15. 文件等值形式包括电报、电传、传真、数据电文和法律规定的其他形式。
Điều 4. Áp dụng Luật Thương mại và pháp luật có liên quan
第 4 条. 商法和相关法律的适用
1. Hoạt động thương mại phải tuân theo Luật Thương mại và pháp luật có liên quan.
1. 商业活动必须遵守《商法》和相关法律。
2. Hoạt động thương mại đặc thù được quy định trong luật khác thì áp dụng quy định của luật đó.
2. 适用其他法律规定的特定商业活动。
3. Hoạt động thương mại không được quy định trong Luật Thương mại và trong các luật khác thì áp dụng quy định của Bộ luật Dân sự.
3. 商法及其他法律未规定的商业活动,适用民法典的规定。
Điều 5. Áp dụng điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế
第 5 条. 国际条约、外国法律和国际商业惯例的适用
1. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế hoặc có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
一、如果越南社会主义共和国为缔约方的国际条约规定了外国法律或国际商业惯例的适用,或包含与本法规定不同的规定,则应适用该国际条约的规定。
2. Các bên trong giao dịch thương mại có yếu tố nước ngoài được thoả thuận áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế nếu pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
2. 涉及外国因素的商业交易的各方可以约定适用外国法律或国际商业惯例,前提是此类外国法律或国际商业惯例不违反越南法律的基本原则。
Điều 6. Thương nhân
第 6 条. 交易 员
1. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
1. 贸易商包括依法设立的经济组织和独立、定期并有商业登记从事商业活动的个人。
2. Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức mà pháp luật không cấm.
2. 贸易商有权在法律不禁止的所有行业、地点、形式和方式进行商业活动。
3. Quyền hoạt động thương mại hợp pháp của thương nhân được Nhà nước bảo hộ.
3. 商人从事合法商业活动的权利应受国家保护。
4. Nhà nước thực hiện độc quyền Nhà nước có thời hạn về hoạt động thương mại đối với một số hàng hóa, dịch vụ hoặc tại một số địa bàn để bảo đảm lợi ích quốc gia. Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn độc quyền Nhà nước.
四、国家应在一定时期内对若干商品和服务或在若干地方实行国家对商业活动的垄断权,以保证国家利益。政府应明确国家垄断的商品、服务和区域清单。
Điều 7. Nghĩa vụ đăng ký kinh doanh của thương nhân
第 7 条. 贸易商的商业登记义务
Thương nhân có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp chưa đăng ký kinh doanh, thương nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật.
贸易商有义务依法注册其业务。如果企业尚未注册,交易者仍必须根据本法和其他法律规定对其所有活动负责。
Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động thương mại
第 8 条. 负责商业活动的国家管理机构
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động thương mại.
1. 政府对商业活动实行国家统一管理。
2. Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại cụ thể được quy định tại Luật này.
2. 贸易部对政府负责执行本法规定的货物购销活动和特定商业活动的国家管理。
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện việc quản lý nhà nước về các hoạt động thương mại trong lĩnh vực được phân công.
3. 各部委和部级机构应在其任务和权力范围内,对其指定领域的商业活动进行国家管理。
4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc quản lý nhà nước về các hoạt động thương mại tại địa phương theo sự phân cấp của Chính phủ.
四、各级人民委员会应根据政府的分权,对本地区的商业活动进行国家管理。
Điều 9. Hiệp hội thương mại
第 9 条. 行业协会
1. Hiệp hội thương mại được thành lập để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thương nhân, động viên thương nhân tham gia phát triển thương mại, tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về thương mại.
1. 成立贸易协会是为了保护贸易商的合法权益,鼓励贸易商参与贸易发展,宣传和传播贸易法的规定。
2. Hiệp hội thương mại được tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về hội.
2. 行业协会应根据协会法组织和运营。
MỤC 2 第 2 节。
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
商业活动的基本原理
Điều 10. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong hoạt động thương mại
第 10 条. 商人在商业活动中法律面前人人平等的原则
Thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật trong hoạt động thương mại.
所有经济部门的贸易商在商业活动中在法律面前都是平等的。
Điều 11. Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận trong hoạt động thương mại
第 11 条. 商业活动中自由自愿协议的原则
1. Các bên có quyền tự do thoả thuận không trái với các quy định của pháp luật, thuần phong mỹ tục và đạo đức xã hội để xác lập các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ các quyền đó.
1. 双方有权在不违反法律、优良风俗和社会道德规定的情况下自由约定确定双方在商业活动中的权利和义务。国家尊重并保护这些权利。
2. Trong hoạt động thương mại, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên nào được thực hiện hành vi áp đặt, cưỡng ép, đe doạ, ngăn cản bên nào.
2. 在商业活动中,各方完全自愿,任何一方都不得强加、胁迫、威胁或阻止任何一方。
Điều 12. Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại được thiết lập giữa các bên
第 12 条. 在商业活动中习惯适用原则由当事人之间建立
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, các bên được coi là mặc nhiên áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại đã được thiết lập giữa các bên đó mà các bên đã biết hoặc phải biết nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
除非另有约定,否则应视为当事方在双方之间建立的商业活动中默示适用了约定俗成,而当事方知道或者应该知道,但不得违反法律规定。
Điều 13. Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại
第 13 条. 商业活动中的海关适用原则
Trường hợp pháp luật không có quy định, các bên không có thoả thuận và không có thói quen đã được thiết lập giữa các bên thì áp dụng tập quán thương mại nhưng không được trái với những nguyên tắc quy định trong Luật này và trong Bộ luật Dân sự.
法律无规定、当事人无约定、当事人之间未有固定习惯者,应适用商业惯例,但不得违背本法和民法典规定的原则。
Điều 14. Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng
第 14 条. 保护消费者合法利益的原则
1. Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại có nghĩa vụ thông tin đầy đủ, trung thực cho người tiêu dùng về hàng hoá và dịch vụ mà mình kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đó.
1. 从事商业活动的商家有义务向消费者提供有关其交易的商品和服务的充分和真实的信息,并应对此类信息的准确性负责。
2. Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại phải chịu trách nhiệm về chất lượng, tính hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mà mình kinh doanh.
2. 从事商业活动的贸易商应对其交易的商品和服务的质量和合法性负责。
Điều 15. Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại
第 15 条. 在商业活动中承认数据消息的法律价值的原则
Trong hoạt động thương mại, các thông điệp dữ liệu đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được thừa nhận có giá trị pháp lý tương đương văn bản.
在商业活动中,符合法律规定的技术条件和标准的数据报文被认为与文件具有同等的法律效力。
MỤC 3 第 3 部分
THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
在越南进行贸易活动的外国贸易商
Điều 16. Thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam
第 16 条. 在越南进行贸易活动的外国贸易商
1. Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.
1. 外贸商是指根据外国法律或外国法律承认的商人。
2. Thương nhân nước ngoài được đặt Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt Nam doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức do pháp luật Việt Nam quy định.
2. 外国贸易商可以在越南设立代表处或分支机构;按照越南法律规定的形式在越南设立的外商投资企业。
3. Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam.
3. 外国贸易商在越南的代表处和分支机构应享有越南法律规定的权利和义务。根据越南法律,外国贸易商应对其在越南的代表处和分支机构的所有活动负责。
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thương nhân nước ngoài thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì được coi là thương nhân Việt Nam.
4. 外国贸易商根据越南法律或越南社会主义共和国为缔约方的条约的规定在越南设立的外商投资企业应被视为越南贸易商。
Điều 17. Quyền của Văn phòng đại diện
第 17 条. 代表处的权利
1. Hoạt động đúng mục đích, phạm vi và thời hạn được quy định trong giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
1. 为代表处设立许可证中规定的正确目的、范围和期限运营。
2. Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện.
2. 租用总公司,租用和购买代表处运营所需的手段和用品。
3. Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. 根据越南法律招聘越南人和外国员工在代表处工作。
4. Mở tài khoản bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện.
4. 在获得越南经营许可的银行开立外币或源自越南盾的账户,并且只能将此类账户用于代表处的运营。
5. Có con dấu mang tên Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. 根据越南法律规定,拥有印有代表处名称的印章。
6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
6. 法律规定的其他权利。
Điều 18. Nghĩa vụ của Văn phòng đại diện
第 18 条. 代表处的义务
1. Không được thực hiện hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam.
1. 不在越南进行直接营利活动。
2. Chỉ được thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại trong phạm vi mà Luật này cho phép.
2. 贸易促进活动只能在本法允许的范围内进行。
3. Không được giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết của thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp Trưởng Văn phòng đại diện có giấy uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài hoặc các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 17 của Luật này.
3. 不得订立合同、修改或补充外贸商已签订的合同,但代表处负责人持有外贸商合法授权书或本法第十七条第 2 款、第 3 款、第 4 款规定的情况除外。
4. Nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. 根据越南法律支付税款、收费和费用以及履行其他财务义务。
5. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. 根据越南法律的规定报告代表处的运作情况。
6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. 法律规定的其他义务。
Điều 19. Quyền của Chi nhánh
第 19 条. 关联公司的权利
1. Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Chi nhánh.
1. 租用总公司,租用和购买分公司运营所需的设施和用品。
2. Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. 根据越南法律招聘越南和外国劳工在分公司工作。
3. Giao kết hợp đồng tại Việt Nam phù hợp với nội dung hoạt động được quy định trong giấy phép thành lập Chi nhánh và theo quy định của Luật này.
3. 根据分行设立许可证规定的经营内容,并按照本法的规定在越南签订合同。
4. Mở tài khoản bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam.
4. 在获得越南经营许可的银行开立越南盾或外币账户。
5. Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. 根据越南法律将利润转移到国外。
6. Có con dấu mang tên Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
6. 根据越南法律规定,拥有印有分行名称的印章。
7. Thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại khác phù hợp với giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
7. 根据越南法律和越南社会主义共和国为缔约方的条约的规定,根据设立许可证开展货物贸易活动和其他商业活动。
8. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
8. 法律规定的其他权利。
Điều 20. Nghĩa vụ của Chi nhánh
第 20 条. 分行的责任
1. Thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam; trường hợp cần áp dụng chế độ kế toán thông dụng khác thì phải được Bộ Tài chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận.
1. 根据越南法律的规定遵守会计制度;如果需要采用另一种通用会计制度,则必须得到越南社会主义共和国财政部的批准。
2. Báo cáo hoạt động của Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. 根据越南法律的规定报告分公司的运营情况。
3. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. 法律规定的其他义务。
Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
第 21 条. 外商投资企业的权利和义务
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được xác định theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
外商投资企业的权利和义务应根据越南社会主义共和国为缔约方的越南法律或条约的规定确定。
Điều 22. Thẩm quyền cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam
第 22 条. 允许外国贸易商在越南开展商业活动的能力
1. Chính phủ thống nhất quản lý việc cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam.
1. 政府统一管理外国贸易商在越南开展商业活动的许可。
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý việc cấp giấy phép cho thương nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. 规划和投资部应向政府负责根据越南法律管理外国贸易商在越南投资的许可证发放。
3. Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý việc cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; thành lập Chi nhánh, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp thương nhân đó chuyên thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam và phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. 贸易部应向政府负责管理在越南设立外国贸易商代表处的许可证的发放;根据越南法律和越南社会主义共和国作为缔约方的条约,在越南设立分支机构、合资企业或 100% 外资企业,如果这些贸易商专门从事货物买卖活动以及与货物买卖直接相关的活动。
4. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thẩm quyền của bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý việc cấp giấy phép cho thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó.
4. 如果专门法律规定了对政府负责向在越南从事商业活动的外国贸易商颁发许可证的部委或部级机构的权限,则应适用该专门法律的规定。
Điều 23. Chấm dứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài
第 23 条. 外国贸易商终止在越南的业务
1. Thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
1. 在以下情况下,外贸商应终止在越南的经营:
a) Hết thời hạn hoạt động ghi trong giấy phép;
a) 许可证上注明的运营期限已过期;
b) Theo đề nghị của thương nhân và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp nhận;
b) 应交易商的要求并被国家主管管理机构接受;
c) Theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do vi phạm pháp luật và quy định của giấy phép;
c) 根据国家主管管理机构因违反法律和许可证规定而做出的决定;
d) Do thương nhân bị tuyên bố phá sản;
d) 交易员被宣布破产;
đ) Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật nước ngoài đối với hình thức Văn phòng đại diện, Chi nhánh và tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh với bên Việt Nam;
dd) 当外贸商根据外国法律以代表处或分支机构的形式终止其经营,并与越南方签订业务合作合同时;
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
e) 法律规定的其他情况。
2. Trước khi chấm dứt hoạt động tại Việt Nam, thương nhân nước ngoài có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan tại Việt Nam.
2. 外国贸易商在终止在越南的经营之前,有义务向越南国家、相关组织和个人支付债务和其他义务。
Chương II 第二章
MUA BÁN HÀNG HÓA 购买和出售商品
MỤC 1 第 1 部分。
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA
货物购销活动总则
Điều 24. Hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá
第 24 条. 货物购销合同的形式
1. Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
1. 货物买卖合同可以口头、书面或特定行为规定。
2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.
2. 对于法律规定的必须以书面形式订立的货物买卖合同,必须遵守此类规定。
Điều 25. Hàng hoá cấm kinh doanh, hàng hoá hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có điều kiện
第 25 条. 禁止交易的商品、限制交易的商品、有条件交易的商品
1. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng hoá cấm kinh doanh, hàng hoá hạn chế kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh hàng hóa đó.
1. 政府应根据各时期的社会经济条件和越南社会主义共和国为缔约方的国际条约,具体说明禁止贸易的商品、限制贸易的商品以及受此类商品贸易条件和条件限制的商品清单。
2. Đối với hàng hoá hạn chế kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện, việc mua bán chỉ được thực hiện khi hàng hoá và các bên mua bán hàng hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. 对于限制交易的货物或有条件交易的货物,只有在货物和货物买卖各方完全满足法律规定的条件时,才能进行购买和销售。
Điều 26. Áp dụng biện pháp khẩn cấp đối với hàng hóa lưu thông trong nước
第 26 条. 对国内流通货物采取紧急措施
1. Hàng hóa đang được lưu thông hợp pháp trong nước bị áp dụng một hoặc các biện pháp buộc phải thu hồi, cấm lưu thông, tạm ngừng lưu thông, lưu thông có điều kiện hoặc phải có giấy phép đối với một trong các trường hợp sau đây:
1. 在下列情况下,在该国合法流通的货物应采取强制撤销、禁止流通、暂停流通、有条件流通或许可的一种或多种措施:
a) Hàng hóa đó là nguồn gốc hoặc phương tiện lây truyền các loại dịch bệnh;
a) 此类货物是流行病的来源或传播途径;
b) Khi xảy ra tình trạng khẩn cấp.
b) 当紧急情况发生时。
2. Các điều kiện cụ thể, trình tự, thủ tục và thẩm quyền công bố việc áp dụng biện pháp khẩn cấp đối với hàng hóa lưu thông trong nước được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. 宣布对在该国流通的货物采取紧急措施的具体条件、命令、程序和权限应符合法律。
Điều 27. Mua bán hàng hoá quốc tế
第 27 条. 国际货物买卖
1. Mua bán hàng hoá quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.
1.国际货物贸易采取出口、进口、临时进口、再出口、临时出口、再进口和边境中转等形式进行。
2. Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
2. 国际商品的购买和销售必须根据书面合同或其他具有同等法律效力的形式进行。
Điều 28. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá
第 28 条. 货物进出口
1. Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
1. 货物出口是指从越南领土带出或带入位于越南领土的特殊地区的货物,这些地区根据法律规定被视为单独的关税区。
2. Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
2. 货物进口是指从国外或位于越南境内的特殊地区带入越南境内的货物,根据法律规定,这些地区被视为单独的关税区。
3. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép.
3. 政府应根据各时期的社会经济状况和越南社会主义共和国缔结的国际条约,具体说明禁止出口或进口的商品清单、根据国家主管机构颁发的许可证出口或进口的商品清单以及颁发许可证的程序。
Điều 29. Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hoá
第 29 条. 货物的临时进口、再出口、临时出口和再进口
1. Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.
1. 货物临时进口或再出口是指从国外或位于越南境内的特殊地区带来的货物,这些地区根据法律规定被视为单独的关税区,具有进口到越南的程序和主要出口越南的货物程序。
2. Tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hoá đó vào Việt Nam.
2. 货物的临时出口或再进口是指被带到国外或带入位于越南境内的特殊地区的货物,这些地区根据法律规定被视为单独的关税区,具有从越南出口的程序和将这些货物再进口到越南的程序。
3. Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hóa.
3. 政府应详细说明货物的临时进口、再出口、临时出口和再进动。
Điều 30. Chuyển khẩu hàng hoá
第 30 条. 货物边境转运
1. Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
1. 货物边境转移是指从某个国家或地区购买货物,然后销售到越南领土以外的国家或地区,而不办理越南的进口手续,也不办理越南境外的出口手续。
2. Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện theo các hình thức sau đây:
2. 货物的边境口岸转移应按以下形式进行:
a) Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam;
a) 从出口国直接运输到进口国而不经过越南边境口岸的货物;
b) Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
b) 通过越南边境口岸从出口国运输到进口国的货物,未办理进入越南的进口手续,也未办理出口越南的手续;
c) Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng Việt Nam, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
c) 通过越南边境口岸从出口国运往进口国,并放入越南港口的保税仓库或转运区的货物,未办理进入越南的进口手续,也未办理越南出口手续。
3. Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động chuyển khẩu hàng hóa.
3. 政府应详细说明货物的过境情况。
Điều 31. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
第 31 条. 对国际货物贸易活动的紧急措施的适用
Trong trường hợp cần thiết, để bảo vệ an ninh quốc gia và các lợi ích quốc gia khác phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế.
必要时,为了根据越南社会主义共和国签署的越南法律和条约保护国家安全和其他国家利益,总理应决定对国际货物贸易活动采取紧急措施。
Điều 32. Nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
第 32 条. 在该国流通的商品标签以及进出口
1. Nhãn hàng hoá là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hoá, bao bì thương phẩm của hàng hoá hoặc trên các chất liệu khác được gắn lên hàng hoá, bao bì thương phẩm của hàng hoá.
1. 商品标签是指直接粘贴、打印、粘贴、铸造、触摸或雕刻在商品或商品商业包装上或粘贴在商品或商品商业包装上的其他材料上的字母、图画或图像的书面副本、印刷品、图画或影印件。
2. Hàng hóa lưu thông trong nước, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải có nhãn hàng hóa, trừ một số trường hợp theo quy định của pháp luật.
2. 在国内流通的货物,进出口必须贴标签,但法律规定的某些情况除外。
3. Các nội dung cần ghi trên nhãn hàng hóa và việc ghi nhãn hàng hóa được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. 货物标签上须刻写的内容及货物的标签须符合政府的规定。
Điều 33. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá và quy tắc xuất xứ hàng hóa
第 33 条. 货物原产地证书和货物原产地规则
1. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy chứng nhận xuất xứ trong các trường hợp sau đây:
1. 在以下情况下,出口和进口必须有原产地证书:
a) Hàng hóa được hưởng ưu đãi về thuế hoặc ưu đãi khác;
a) 符合税收优惠或其他优惠条件的商品;
b) Theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
b) 根据越南法律或越南社会主义共和国为缔约方的国际条约的规定。
2. Chính phủ quy định chi tiết về quy tắc xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
2. 政府应详细说明进出口的原产地规则。
MỤC 2 第 2 节。
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
货物买卖合同双方的权利和义务
Điều 34. Giao hàng và chứng từ liên quan đến hàng hóa
第 34 条. 与货物相关的交付和文件
1. Bên bán phải giao hàng, chứng từ theo thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, cách thức đóng gói, bảo quản và các quy định khác trong hợp đồng.
1. 卖方必须按照合同中约定的数量、质量、包装和保存方法以及合同中的其他规定交付货物和文件。
2. Trường hợp không có thỏa thuận cụ thể, bên bán có nghĩa vụ giao hàng và chứng từ liên quan theo quy định của Luật này.
2. 如无特别约定,卖方有义务按照本法的规定交付货物和相关文件。
Điều 35. Địa điểm giao hàng
第 35 条 交货地点
1. Bên bán có nghĩa vụ giao hàng đúng địa điểm đã thoả thuận.
1. 卖方有义务在约定的地点交付货物。
2. Trường hợp không có thoả thuận về địa điểm giao hàng thì địa điểm giao hàng được xác định như sau:
2. 如未约定交货地点,交货地点按以下方式确定:
a) Trường hợp hàng hoá là vật gắn liền với đất đai thì bên bán phải giao hàng tại nơi có hàng hoá đó;
a) 如果货物是陆地附着物,卖方必须在货物所在地交付货物;
b) Trường hợp trong hợp đồng có quy định về vận chuyển hàng hoá thì bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho người vận chuyển đầu tiên;
b) 如果合同包含货物运输的规定,卖方有义务将货物交付给第一个承运人;
c) Trường hợp trong hợp đồng không có quy định về vận chuyển hàng hoá, nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng, các bên biết được địa điểm kho chứa hàng, địa điểm xếp hàng hoặc nơi sản xuất, chế tạo hàng hoá thì bên bán phải giao hàng tại địa điểm đó;
c) 如果合同中没有关于货物运输的规定,如果在签订合同时,双方知道仓库的位置、装货地点或货物的生产或制造地点,则卖方必须在该地点交付货物;
d) Trong các trường hợp khác, bên bán phải giao hàng tại địa điểm kinh doanh của bên bán, nếu không có địa điểm kinh doanh thì phải giao hàng tại nơi cư trú của bên bán được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng mua bán.
d) 在其他情况下,卖方必须在卖方的营业地点交付货物,如果没有营业地点,则必须在订立买卖合同时确定的卖方居住地交付货物。
Điều 36. Trách nhiệm khi giao hàng có liên quan đến người vận chuyển
第 36 条。 与承运人相关的配送责任
1. Trường hợp hàng hóa được giao cho người vận chuyển nhưng không được xác định rõ bằng ký mã hiệu trên hàng hóa, chứng từ vận chuyển hoặc cách thức khác thì bên bán phải thông báo cho bên mua về việc đã giao hàng cho người vận chuyển và phải xác định rõ tên và cách thức nhận biết hàng hoá được vận chuyển.
1. 如果货物已交付给承运人,但货物上的符号、运输单据或其他方式没有明确识别,卖方必须通知买方将货物交付给承运人,并且必须清楚地识别运输货物的名称和识别方法。
2. Trường hợp bên bán có nghĩa vụ thu xếp việc chuyên chở hàng hoá thì bên bán phải ký kết các hợp đồng cần thiết để việc chuyên chở được thực hiện tới đích bằng các phương tiện chuyên chở thích hợp với hoàn cảnh cụ thể và theo các điều kiện thông thường đối với phương thức chuyên chở đó.
2. 如果卖方有义务安排货物运输,卖方必须签署必要的合同,以便在目的地通过适合特定情况的运输方式和该运输方式的正常条件进行运输。
3. Trường hợp bên bán không có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hoá trong quá trình vận chuyển, nếu bên mua có yêu cầu thì bên bán phải cung cấp cho bên mua những thông tin cần thiết liên quan đến hàng hoá và việc vận chuyển hàng hoá để tạo điều kiện cho bên mua mua bảo hiểm cho hàng hoá đó.
3. 如果卖方在运输过程中没有义务为货物购买保险,如果买方提出要求,卖方必须向买方提供与货物和货物运输相关的必要信息,以便为买方为此类货物购买保险创造条件。
Điều 37. Thời hạn giao hàng
第 37 条. 交货期
1. Bên bán phải giao hàng vào đúng thời điểm giao hàng đã thoả thuận trong hợp đồng.
1. 卖方必须在合同约定的交货时交付货物。
2. Trường hợp chỉ có thỏa thuận về thời hạn giao hàng mà không xác định thời điểm giao hàng cụ thể thì bên bán có quyền giao hàng vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn đó và phải thông báo trước cho bên mua.
2. 如果仅就交货时间达成协议但未确定具体交货时间,卖方有权在该时限内随时交货,并且必须提前通知买方。
3. Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn giao hàng thì bên bán phải giao hàng trong một thời hạn hợp lý sau khi giao kết hợp đồng.
3. 如对交货时限没有约定,卖方必须在签订合同后的合理期限内交货。
Điều 38. Giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận
第 38 条. 在约定的截止日期之前交货
Trường hợp bên bán giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận thì bên mua có quyền nhận hoặc không nhận hàng nếu các bên không có thoả thuận khác.
如果卖方在约定的时限之前交付货物,买方有权接收或不接收货物,除非双方另有约定。
Điều 39. Hàng hoá không phù hợp với hợp đồng
第 39 条. 不符合合同约定的商品
1. Trường hợp hợp đồng không có quy định cụ thể thì hàng hoá được coi là không phù hợp với hợp đồng khi hàng hoá đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. 如果合同没有规定具体规定,当该货物属于下列情况之一时,应视为该货物与合同不一致:
a) Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các hàng hoá cùng chủng loại;
a) 不宜用于同类型商品的普通使用目的;
b) Không phù hợp với bất kỳ mục đích cụ thể nào mà bên mua đã cho bên bán biết hoặc bên bán phải biết vào thời điểm giao kết hợp đồng;
b) 买方已告知卖方或卖方在签订合同时必须知道的任何特定目的不适合用于任何特定目的;
c) Không bảo đảm chất lượng như chất lượng của mẫu hàng hoá mà bên bán đã giao cho bên mua;
c) 未能保证卖方交付给买方的货物样品的质量;
d) Không được bảo quản, đóng gói theo cách thức thông thường đối với loại hàng hoá đó hoặc không theo cách thức thích hợp để bảo quản hàng hoá trong trường hợp không có cách thức bảo quản thông thường.
d) 不得以此类货物的通常方式保存或包装,也不得在没有常规保存方法的情况下以适当的保存方式保存或包装。
2. Bên mua có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hoá không phù hợp với hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này.
2. 如果货物不符合本条第 1 款规定的合同,买方有权拒绝接收货物。
Điều 40. Trách nhiệm đối với hàng hoá không phù hợp với hợp đồng
第 40 条. 不符合合同的商品责任
Trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác, trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng được quy định như sau:
除非双方另有约定,否则对不符合合同约定的货物的责任规定如下:
1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
1. 如果在签订合同时买方知道或应该知道货物的任何缺陷,则卖方不对货物的任何缺陷负责;
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật này, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
2. 除本条第 1 款规定的情况外,在根据本法规定提出投诉的期限内,卖方应对风险转移给买方之前存在的货物的任何缺陷负责,即使此类缺陷是在风险转移时间之后发现的;
3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
3. 卖方应对风险转移时间后出现的货物缺陷负责,如果此类缺陷是由于卖方违约造成的。
Điều 41. Khắc phục trong trường hợp giao thiếu hàng, giao hàng không phù hợp với hợp đồng
第 41 条. 在货物短缺、交货不按合同的情况下进行补救
1. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu hợp đồng chỉ quy định thời hạn giao hàng và không xác định thời điểm giao hàng cụ thể mà bên bán giao hàng trước khi hết thời hạn giao hàng và giao thiếu hàng hoặc giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì bên bán vẫn có thể giao phần hàng còn thiếu hoặc thay thế hàng hoá cho phù hợp với hợp đồng hoặc khắc phục sự không phù hợp của hàng hoá trong thời hạn còn lại.
1、除非另有约定,如果合同只规定了交货期限,没有规定具体的交货时间,但卖方在交货期限届满前交货并交付了供不应求的货物或交货不符合合同约定的货物,卖方仍可以按照合同交付缺失的货物或更换货物或在剩余期限内补救货物的不合格情况。
2. Khi bên bán thực hiện việc khắc phục quy định tại khoản 1 Điều này mà gây bất lợi hoặc làm phát sinh chi phí bất hợp lý cho bên mua thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán khắc phục bất lợi hoặc chịu chi phí đó.
2. 当卖方做出本条第 1 项规定的补救措施,给买方造成不利或产生不合理的费用时,买方有权要求卖方补救不利或承担此类费用。
Điều 42. Giao chứng từ liên quan đến hàng hoá
第 42 条. 交付与货物相关的文件
1. Trường hợp có thỏa thuận về việc giao chứng từ thì bên bán có nghĩa vụ giao chứng từ liên quan đến hàng hoá cho bên mua trong thời hạn, tại địa điểm và bằng phương thức đã thỏa thuận.
1. 在文件交付达成协议的情况下,卖方有义务在约定的期限内,按约定的地点和方式将与货物有关的文件交付给买方。
2. Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn, địa điểm giao chứng từ liên quan đến hàng hoá cho bên mua thì bên bán phải giao chứng từ liên quan đến hàng hoá cho bên mua trong thời hạn và tại địa điểm hợp lý để bên mua có thể nhận hàng.
2. 如果对向买方交付货物相关文件的期限和地点没有约定,卖方必须在合理的时间内在合理的地点将货物相关文件交付给买方,以便买方能够接收货物。
3. Trường hợp bên bán đã giao chứng từ liên quan đến hàng hoá trước thời hạn thỏa thuận thì bên bán vẫn có thể khắc phục những thiếu sót của các chứng từ này trong thời hạn còn lại.
3. 如果卖方在约定的期限内交付了与货物有关的单据,卖方仍然可以在剩余期限内补救这些单据的不足。
4. Khi bên bán thực hiện việc khắc phục những thiếu sót quy định tại khoản 3 Điều này mà gây bất lợi hoặc làm phát sinh chi phí bất hợp lý cho bên mua thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán khắc phục bất lợi hoặc chịu chi phí đó.
4. 当卖方纠正本条第 3 款规定的对买方造成不利或不合理费用的缺陷时,买方有权要求卖方弥补不利或承担此类费用。
Điều 43. Giao thừa hàng
第 43 条. 除夕夜
1. Trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền từ chối hoặc chấp nhận số hàng thừa đó.
1. 如果卖方交付超额货物,买方有权拒绝或接受此类超额货物。
2. Trường hợp bên mua chấp nhận số hàng thừa thì phải thanh toán theo giá thoả thuận trong hợp đồng nếu các bên không có thoả thuận khác.
2. 如果买方接受超额货物,除非双方另有约定,否则必须支付合同中约定的价格。
Điều 44. Kiểm tra hàng hoá trước khi giao hàng
第 44 条 发货前货物检查
1. Trường hợp các bên có thoả thuận để bên mua hoặc đại diện của bên mua tiến hành kiểm tra hàng hoá trước khi giao hàng thì bên bán phải bảo đảm cho bên mua hoặc đại diện của bên mua có điều kiện tiến hành việc kiểm tra.
1. 如果双方达成协议,让买方或买方代表在交货前检查货物,卖方必须确保买方或买方代表具备进行检验的条件。
2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên mua hoặc đại diện của bên mua trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải kiểm tra hàng hóa trong một thời gian ngắn nhất mà hoàn cảnh thực tế cho phép; trường hợp hợp đồng có quy định về việc vận chuyển hàng hóa thì việc kiểm tra hàng hoá có thể được hoãn lại cho tới khi hàng hoá được chuyển tới địa điểm đến.
2. 除非另有约定,买方或买方代表在本条第 1 款规定的情况下必须在实际情况允许的最短时间内检查货物;如果合同规定了货物运输,则可以推迟对货物的检查,直到货物运送到目的地。
3. Trường hợp bên mua hoặc đại diện của bên mua không thực hiện việc kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng theo thỏa thuận thì bên bán có quyền giao hàng theo hợp đồng.
3. 如果买方或买方代表未按约定在交货前检查货物,卖方有权根据合同交货。
4. Bên bán không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết của hàng hoá mà bên mua hoặc đại diện của bên mua đã biết hoặc phải biết nhưng không thông báo cho bên bán trong thời hạn hợp lý sau khi kiểm tra hàng hoá.
4. 对于买方或其代表已经知道或应该知道但在检查货物后未在合理期限内通知卖方的货物缺陷,卖方不承担任何责任。
5. Bên bán phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết của hàng hoá mà bên mua hoặc đại diện của bên mua đã kiểm tra nếu các khiếm khuyết của hàng hoá không thể phát hiện được trong quá trình kiểm tra bằng biện pháp thông thường và bên bán đã biết hoặc phải biết về các khiếm khuyết đó nhưng không thông báo cho bên mua.
5. 如果货物的缺陷在检查过程中无法通过普通方法检测到,并且卖方已经知道或应该知道此类缺陷但没有通知买方,卖方应对买方或其代表检查的货物缺陷负责。
Điều 45. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với hàng hoá
第 45 条. 确保货物所有权的义务
Bên bán phải bảo đảm:
卖家必须确保:
1. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;
1. 买方对所售货物的所有权未被第三方争议;
2. Hàng hóa đó phải hợp pháp;
2. 此类商品必须是合法的;
3. Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp.
3. 货物转让是合法的。
Điều 46. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hoá
第 46 条 确保商品知识产权的义务
1. Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán.
1. 卖家不得销售侵犯知识产权的商品。卖方应对所售货物的知识产权相关争议负责。
2. Trường hợp bên mua yêu cầu bên bán phải tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công thức hoặc những số liệu chi tiết do bên mua cung cấp thì bên mua phải chịu trách nhiệm về các khiếu nại liên quan đến những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ việc bên bán đã tuân thủ những yêu cầu của bên mua.
2. 如果买方要求卖方遵守买方提供的技术图纸、设计、公式或详细数据,则买方应负责因卖方遵守买方要求而引起的与知识产权侵权相关的投诉。
Điều 47. Yêu cầu thông báo
第 47 条 请求通知
1. Bên bán mất quyền viện dẫn quy định tại khoản 2 Điều 46 của Luật này nếu bên bán không thông báo ngay cho bên mua về khiếu nại của bên thứ ba đối với hàng hoá được giao sau khi bên bán đã biết hoặc phải biết về khiếu nại đó, trừ trường hợp bên mua đã biết hoặc phải biết về khiếu nại của bên thứ ba.
1. 如果卖方在知道或应该知道第三方的投诉后,未能立即将第三方对交付的货物的投诉通知买方,则卖方将失去援引本法第 46 条第 2 款的规定的权利,除非买方已经知道或应该知道第三方的投诉。
2. Bên mua mất quyền viện dẫn quy định tại Điều 45 và khoản 1 Điều 46 của Luật này nếu bên mua không thông báo ngay cho bên bán về khiếu nại của bên thứ ba đối với hàng hoá được giao sau khi bên mua đã biết hoặc phải biết về khiếu nại đó, trừ trường hợp bên bán biết hoặc phải biết về khiếu nại của bên thứ ba.
2. 如果买方在知道或应该知道第三方对交付货物的投诉后,未能立即通知卖方第三方对所交付货物的投诉,则买方将失去援引本法第 45 条和第 46 条第 1 款的规定的权利。 除非卖家知道或应该知道第三方的投诉。
Điều 48. Nghĩa vụ của bên bán trong trường hợp hàng hóa là đối tượng của biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
第 48 条 如果货物是履行民事义务的安全措施的主体,卖方的义务
Trường hợp hàng hoá được bán là đối tượng của biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thì bên bán phải thông báo cho bên mua về biện pháp bảo đảm và phải được sự đồng ý của bên nhận bảo đảm về việc bán hàng hóa đó.
如果出售的货物是履行民事义务的担保措施的主体,卖方必须将担保权益通知买方,并获得被担保方的同意才能出售此类货物。
Điều 49. Nghĩa vụ bảo hành hàng hoá
第 49 条. 商品保修义务
1. Trường hợp hàng hoá mua bán có bảo hành thì bên bán phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hoá đó theo nội dung và thời hạn đã thỏa thuận.
1. 如果所购、销的商品在保修范围内,卖方必须按照约定的内容和时限为该商品提供保修。
2. Bên bán phải thực hiện nghĩa vụ bảo hành trong thời gian ngắn nhất mà hoàn cảnh thực tế cho phép.
2、销售商必须在实际情况允许的最短时间内履行保修义务。
3. Bên bán phải chịu các chi phí về việc bảo hành, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
3. 除非另有约定,否则卖方应承担保修费用。
Điều 50. Thanh toán
第 50 条. 减少
1. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận.
1. 买方有义务支付购买款项并按约定接收货物。
2. Bên mua phải tuân thủ các phương thức thanh toán, thực hiện việc thanh toán theo trình tự, thủ tục đã thỏa thuận và theo quy định của pháp luật.
2. 买方必须遵守付款方式,根据约定的订单和程序并按照法律规定进行付款。
3. Bên mua vẫn phải thanh toán tiền mua hàng trong trường hợp hàng hoá mất mát, hư hỏng sau thời điểm rủi ro được chuyển từ bên bán sang bên mua, trừ trường hợp mất mát, hư hỏng do lỗi của bên bán gây ra.
3、风险由卖方转移给买方后,如货物丢失或损坏,买方仍应支付货款,但因卖方的过错造成的灭失或损坏的情况除外。
Điều 51. Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng
第 51 条 停止支付购买交易
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
除非另有约定,否则暂停购买付款的规定如下:
1. Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
1. 如果买方有证据证明卖方欺骗,则有权暂停付款;
2. Bên mua có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
2. 如果买方有证据证明货物是争议的标的,他/她可以暂停付款,直到争议得到解决;
3. Bên mua có bằng chứng về việc bên bán đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên bán đã khắc phục sự không phù hợp đó;
3. 如果买方有证据证明卖方已按照合同交付货物,则可以暂停付款,直到卖方纠正此类不合格情况;
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên mua đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên bán thì bên mua phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của Luật này.
4. 根据本条第 2 款和第 3 款的规定暂停付款时,如果买方提供的证据不真实并给卖方造成损害,买方必须支付此类损失的赔偿金,并承担本法规定的其他制裁。
Điều 52. Xác định giá
第 52 条 定价确定
Trường hợp không có thoả thuận về giá hàng hoá, không có thoả thuận về phương pháp xác định giá và cũng không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá thì giá của hàng hoá được xác định theo giá của loại hàng hoá đó trong các điều kiện tương tự về phương thức giao hàng, thời điểm mua bán hàng hoá, thị trường địa lý, phương thức thanh toán và các điều kiện khác có ảnh hưởng đến giá.
如果货物价格没有协议,没有就确定价格的方法达成协议,也没有关于价格的其他指示,则货物的价格应根据交货方式上类似条件下此类货物的价格确定。 商品买卖的时间、地域市场、付款方式和其他影响价格的条件。
Điều 53. Xác định giá theo trọng lượng
第 53 条 按重量确定价格
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu giá được xác định theo trọng lượng của hàng hoá thì trọng lượng đó là trọng lượng tịnh.
除非另有约定,否则如果价格是由货物的重量决定的,则该重量为净重。
Điều 54. Địa điểm thanh toán
第五十四条 付款地点
Trường hợp không có thỏa thuận về địa điểm thanh toán cụ thể thì bên mua phải thanh toán cho bên bán tại một trong các địa điểm sau đây:
如果未就具体付款地点达成协议,买家必须在以下地点之一向卖家付款:
1. Địa điểm kinh doanh của bên bán được xác định vào thời điểm giao kết hợp đồng, nếu không có địa điểm kinh doanh thì tại nơi cư trú của bên bán;
1、卖方的营业地点应在订立合同时确定,如果没有营业地点,则以卖方的居住地为准;
2. Địa điểm giao hàng hoặc giao chứng từ, nếu việc thanh toán được tiến hành đồng thời với việc giao hàng hoặc giao chứng từ.
2. 交货地点或文件交付地点,如果付款与货物交付或文件交付同时进行。
Điều 55. Thời hạn thanh toán
第五十五条 付款期限
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thời hạn thanh toán được quy định như sau:
除另有约定外,缴费时限规定如下:
1. Bên mua phải thanh toán cho bên bán vào thời điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ liên quan đến hàng hoá;
1. 买方必须在卖方交付货物或交付与货物相关的文件时向卖方付款;
2. Bên mua không có nghĩa vụ thanh toán cho đến khi có thể kiểm tra xong hàng hoá trong trường hợp có thỏa thuận theo quy định tại Điều 44 của Luật này.
2. 在根据本法第 44 条达成协议的情况下,买方在货物可以检查之前没有义务付款。
Điều 56. Nhận hàng
第五十六条 拾音器
Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng theo thoả thuận và thực hiện những công việc hợp lý để giúp bên bán giao hàng.
买方有义务根据协议接收货物,并采取合理的工作帮助卖方交付货物。
Điều 57. Chuyển rủi ro trong trường hợp có địa điểm giao hàng xác định
第 57 条在确定的交货地点的情况下转移风险
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua tại một địa điểm nhất định thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua khi hàng hoá đã được giao cho bên mua hoặc người được bên mua uỷ quyền đã nhận hàng tại địa điểm đó, kể cả trong trường hợp bên bán được uỷ quyền giữ lại các chứng từ xác lập quyền sở hữu đối với hàng hoá.
除非另有约定,如果卖方有义务在某一地点将货物交付给买方,则货物灭失或损坏的风险应在货物已交付给买方或买方授权的人在该地点收到货物时转移给买方。 即使在卖方被授权保留证明货物所有权的文件的情况下。
Điều 58. Chuyển rủi ro trong trường hợp không có địa điểm giao hàng xác định
第五十八条 没有指定交货地点时的转移风险
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu hợp đồng có quy định về việc vận chuyển hàng hoá và bên bán không có nghĩa vụ giao hàng tại một địa điểm nhất định thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua khi hàng hoá đã được giao cho người vận chuyển đầu tiên.
除非另有约定,如果合同规定了货物的运输,而卖方没有义务在某个地点交付货物,则货物灭失或损坏的风险应在货物交付给第一承运人时转移给买方。
Điều 59. Chuyển rủi ro trong trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển
第 59 条 将交货风险转移给收货人,以便在没有承运人的情况下交货
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu hàng hoá đang được người nhận hàng để giao nắm giữ mà không phải là người vận chuyển thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua thuộc một trong các trường hợp sau đây:
除非另有约定,否则如果货物由收货人而非承运人扣留进行交付,则在以下情况下,货物丢失或损坏的风险应转移给买方:
1. Khi bên mua nhận được chứng từ sở hữu hàng hoá;
1. 买方收到货物所有权文件时;
2. Khi người nhận hàng để giao xác nhận quyền chiếm hữu hàng hoá của bên mua.
2. 收货人交付货物时,证明买方有权占有货物。
Điều 60. Chuyển rủi ro trong trường hợp mua bán hàng hoá đang trên đường vận chuyển
第六十条在运输途中买卖货物时的风险转移
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu đối tượng của hợp đồng là hàng hoá đang trên đường vận chuyển thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm giao kết hợp đồng.
除非另有约定,如果合同标的物是运输中的货物,则货物灭失或损坏的风险应自合同订立之日起转移给买方。
Điều 61. Chuyển rủi ro trong các trường hợp khác
第六十一条 其他情况下的风险转移
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc chuyển rủi ro trong các trường hợp khác được quy định như sau:
除非另有约定,否则其他情况下的风险转移规定如下:
1. Trong trường hợp không được quy định tại các điều 57, 58, 59 và 60 của Luật này thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua, kể từ thời điểm hàng hóa thuộc quyền định đoạt của bên mua và bên mua vi phạm hợp đồng do không nhận hàng;
1. 在本法第 57、58、59 和 60 条未规定的情况下,货物灭失或损坏的风险应从货物属于买方处置权且买方因未收到货物而违反合同之时转移给买方;
2. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá không được chuyển cho bên mua, nếu hàng hoá không được xác định rõ ràng bằng ký mã hiệu, chứng từ vận tải, không được thông báo cho bên mua hoặc không được xác định bằng bất kỳ cách thức nào khác.
2. 如果货物未通过符号或运输单据明确标识、通知买方或通过任何其他方式确定,则货物丢失或损坏的风险不得转移给买方。
Điều 62. Thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng hoá
第六十二条 货物所有权转移时间
Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác, quyền sở hữu được chuyển từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao.
除非法律另有规定或双方另有约定,否则所有权应自货物转让之日起从卖方转移给买方。
MỤC 3 第 3 部分
MUA BÁN HÀNG HÓA QUA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
通过 GOODS EXCHANGE 购买和销售商品
Điều 63. Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa
第六十三条 通过 Commodity Exchange 买卖商品
1. Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán một lượng nhất định của một loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hoá theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch hàng hoá với giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm trong tương lai.
1. 通过商品交易购买和销售商品是一种商业活动,双方同意根据商品交易的标准,以订立合同时商定的价格和确定的交货时间,通过商品交易购买和销售一定数量的某种类型的商品。未来的时间。
2. Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa.
2. 政府应详细记录通过货物交换进行的货物购买和销售活动。
Điều 64. Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hoá
第六十四条 通过 Goods Exchange 签订商品买卖合同
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hoá bao gồm hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn.
1. 通过 Goods Exchange 购买和销售货物的合同包括远期合同和期权合同。
2. Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam kết nhận hàng hoá tại một thời điểm trong tương lai theo hợp đồng.
2. 远期合同是指卖方承诺交付货物,买方承诺根据合同在未来某个时间接收货物的协议。
3. Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán là thỏa thuận, theo đó bên mua quyền có quyền được mua hoặc được bán một hàng hóa xác định với mức giá định trước (gọi là giá giao kết) và phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền này (gọi là tiền mua quyền). Bên mua quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó.
3. 看涨期权或看跌期权合约是指权利买方有权以预定价格(称为合约价格)购买或出售特定商品,并且必须支付一定金额才能购买该权利(称为权利购买价格)的协议。合适的买方有权选择是否购买或出售此类商品。
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng kỳ hạn
第六十五条 远期合约各方的权利和义务
1. Trường hợp người bán thực hiện việc giao hàng theo hợp đồng thì bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán.
1. 如果卖方根据合同交付货物,买方有义务接收货物并付款。
2. Trường hợp các bên có thoả thuận về việc bên mua có thể thanh toán bằng tiền và không nhận hàng thì bên mua phải thanh toán cho bên bán một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thoả thuận trong hợp đồng và giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện.
2. 如果双方达成协议,买方可以用现金支付但未收到货物,则买方必须向卖方支付一笔金额,该金额等于合同中约定的价格与商品交易所在履行合同时公布的市场价格之间的差额。
3. Trường hợp các bên có thoả thuận về việc bên bán có thể thanh toán bằng tiền và không giao hàng thì bên bán phải thanh toán cho bên mua một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện và giá thoả thuận trong hợp đồng.
3. 如果双方达成协议,卖方可以用现金支付而不交付货物,则卖方必须向买方支付一笔款项,该金额等于货物交易局在履行合同时宣布的市场价格与合同中约定的价格之间的差额。
Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng quyền chọn
第六十六条 期权合约各方的权利和义务
1. Bên mua quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán phải trả tiền mua quyền chọn để được trở thành bên giữ quyền chọn mua hoặc giữ quyền chọn bán. Số tiền phải trả cho việc mua quyền chọn do các bên thoả thuận.
1. 看涨期权或看跌期权的买方必须支付购买期权的费用,才能成为看涨期权的持有人或持有看跌期权。购买期权应支付的金额由双方商定。
2. Bên giữ quyền chọn mua có quyền mua nhưng không có nghĩa vụ phải mua hàng hoá đã giao kết trong hợp đồng. Trường hợp bên giữ quyền chọn mua quyết định thực hiện hợp đồng thì bên bán có nghĩa vụ phải bán hàng hoá cho bên giữ quyền chọn mua. Trường hợp bên bán không có hàng hoá để giao thì phải thanh toán cho bên giữ quyền chọn mua một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thoả thuận trong hợp đồng và giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện.
2. 持有看涨期权的一方有权购买但无义务购买合同中签订的商品。如果看涨期权持有人决定履行合同,卖方有义务将货物出售给看涨期权持有人。如果卖方没有货物要交付,则必须向期权持有人支付一笔金额,金额等于合同中约定的价格与商品交易所在履行合同时公布的市场价格之间的差额。
3. Bên giữ quyền chọn bán có quyền bán nhưng không có nghĩa vụ phải bán hàng hoá đã giao kết trong hợp đồng. Trường hợp bên giữ quyền chọn bán quyết định thực hiện hợp đồng thì bên mua có nghĩa vụ phải mua hàng hoá của bên giữ quyền chọn bán. Trường hợp bên mua không mua hàng thì phải thanh toán cho bên giữ quyền chọn bán một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện và giá thoả thuận trong hợp đồng.
3. 卖方权利持有人有权出售但无义务出售合同中签订的货物。如果看涨期权持有人决定履行合同,买方有义务从看涨期权持有人处购买商品。如果买方未能购买货物,则必须向卖方支付出售权,该金额等于货物交易所在履行合同时宣布的市场价格与合同中约定的价格之间的差额。
4. Trường hợp bên giữ quyền chọn mua hoặc giữ quyền chọn bán quyết định không thực hiện hợp đồng trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực thì hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực.
4. 如果持有看涨期权或持有看跌期权的一方决定在合同的有效期限内不履行合同,则合同将自动失效。
Điều 67. Sở giao dịch hàng hoá
第六十七条 商品交易所
1. Sở giao dịch hàng hoá có các chức năng sau đây:
1. 商品交易中心具有以下功能:
a) Cung cấp các điều kiện vật chất - kỹ thuật cần thiết để giao dịch mua bán hàng hoá;
a) 为货物购销交易提供必要的物质和技术条件;
b) Điều hành các hoạt động giao dịch;
b) 管理交易活动;
c) Niêm yết các mức giá cụ thể hình thành trên thị trường giao dịch tại từng thời điểm.
c) 不时发布交易市场上形成的特定价格。
2. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện thành lập Sở giao dịch hàng hóa, quyền hạn, trách nhiệm của Sở giao dịch hàng hóa và việc phê chuẩn Điều lệ hoạt động của Sở giao dịch hàng hóa.
2. 政府应详细说明建立货物交易的条件、货物交易的权力和责任以及批准货物交易运作章程。
Điều 68. Hàng hoá giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa
第六十八条 在商品交易所交易的商品
Danh mục hàng hoá giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định.
在货物交易所交易的商品清单应由贸易部长规定。
Điều 69. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hoá
第六十九条 通过 Goods Exchange 买卖商品的贸易商
1. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá chỉ được phép hoạt động tại Sở Giao dịch hàng hoá khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện hoạt động của thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá.
1. 通过 Goods Exchange 代理货物购买和销售的贸易商只有在完全满足法律规定的条件时,才允许在 Goods Exchange 经营。政府应详细说明通过货物交易中心购买和销售货物的贸易商的经营条件。
2. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá chỉ được phép thực hiện các hoạt động môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá và không được phép là một bên của hợp đồng mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá.
2. 通过商品交易所代理商品购销的贸易商只能通过商品交易所进行商品购销经纪活动,不得通过商品交易所成为商品购销合同的一方。
3. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá có nghĩa vụ đóng tiền ký quỹ tại Sở giao dịch hàng hoá để bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ phát sinh trong quá trình hoạt động môi giới mua bán hàng hoá. Mức tiền ký quỹ do Sở giao dịch hàng hoá quy định.
3. 通过 Goods Exchange 代理商品购买和销售的贸易商有义务在 Goods Exchange 支付定金,以确保履行在商品购买和销售中介活动过程中产生的义务。押金水平应由 Goods Exchange 规定。
Điều 70. Các hành vi bị cấm đối với thương nhân môi giới hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá
第七十条 通过 Goods Exchange 代理商品的贸易商的禁止行为
1. Lôi kéo khách hàng ký kết hợp đồng bằng cách hứa bồi thường toàn bộ hoặc một phần thiệt hại phát sinh hoặc bảo đảm lợi nhuận cho khách hàng.
1. 通过承诺赔偿全部或部分损失或保证向客户提供利润来诱使客户签订合同。
2. Chào hàng hoặc môi giới mà không có hợp đồng với khách hàng.
2. 在没有与客户签订合同的情况下提供或中介。
3. Sử dụng giá giả tạo hoặc các biện pháp gian lận khác khi môi giới cho khách hàng.
3. 在为客户进行中介时,使用人为价格或其他欺诈手段。
4. Từ chối hoặc tiến hành chậm trễ một cách bất hợp lý việc môi giới hợp đồng theo các nội dung đã thoả thuận với khách hàng.
4. 拒绝或无理拖延根据与客户约定的内容进行合同经纪。
5. Các hành vi bị cấm khác quy định tại khoản 2 Điều 71 của Luật này.
5. 本法第 71 条第 2 款规定的其他禁止行为。
Điều 71. Các hành vi bị cấm trong hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hóa
第七十一条 通过商品交换进行商品买卖的禁止行为
1. Nhân viên của Sở giao dịch hàng hoá không được phép môi giới, mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá.
1. 商品交易所的员工不得通过 商品交易所 中介、购买和销售商品。
2. Các bên liên quan đến hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá không được thực hiện các hành vi sau đây:
2. 通过商品交易进行商品买卖活动的各方不得有以下行为:
a) Gian lận, lừa dối về khối lượng hàng hóa trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn được giao dịch hoặc có thể được giao dịch và gian lận, lừa dối về giá thực tế của loại hàng hoá trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn;
a) 对已交易或可能交易的远期合约或期权合约中的货物数量进行欺诈或欺骗,以及对远期合约或期权合约中货物实际价格的欺诈或欺骗;
b) Đưa tin sai lệch về các giao dịch, thị trường hoặc giá hàng hoá mua bán qua Sở giao dịch hàng hóa;
b) 虚假报告通过 Goods Exchange 买卖的商品的交易、市场或价格;
c) Dùng các biện pháp bất hợp pháp để gây rối loạn thị trường hàng hóa tại Sở giao dịch hàng hoá;
c) 使用非法手段扰乱商品交易中心的商品市场;
d) Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
d) 法律规定的其他禁止行为。
Điều 72. Thực hiện biện pháp quản lý trong trường hợp khẩn cấp
第七十二条 实施紧急情况下的管理措施
1. Trường hợp khẩn cấp là trường hợp xảy ra hiện tượng rối loạn thị trường hàng hoá làm cho giao dịch qua Sở giao dịch hàng hóa không phản ánh được chính xác quan hệ cung cầu.
1. 紧急情况是指导致通过 Goods Exchange 进行的交易不能准确反映供求关系的商品市场混乱的情况。
2. Trong trường hợp khẩn cấp, Bộ trưởng Bộ Thương mại có quyền thực hiện các biện pháp sau đây:
2. 在紧急情况下,贸易部长可以采取以下措施:
a) Tạm ngừng việc giao dịch qua Sở giao dịch hàng hoá;
a) 暂停通过 Goods Exchange 进行交易;
b) Hạn chế các giao dịch ở một khung giá hoặc một số lượng hàng hóa nhất định;
b) 将交易限制在一定价格范围或一定数量的商品内;
c) Thay đổi lịch giao dịch;
c) 更改交易时间表;
d) Thay đổi Điều lệ hoạt động của Sở giao dịch hàng hoá;
d) 商品交易所运营章程的变更;
đ) Các biện pháp cần thiết khác theo quy định của Chính phủ.
dd) 政府规定的其他必要措施。
Điều 73. Quyền hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa ở nước ngoài
第七十三条 通过海外商品交易购买和销售商品的权利
Thương nhân Việt Nam được quyền hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
越南贸易商有权根据政府规定通过海外商品交易所购买和销售商品。
Chương III 第三章
CUNG ỨNG DỊCH VỤ 服务供应
MỤC 1 第 1 部分。
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ
服务提供活动总则
Điều 74. Hình thức hợp đồng dịch vụ
第七十四条 服务合同格式
1. Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
1. 服务合同可以口头、书面或特定行为形式表达。
2. Đối với các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.
2. 对于法律规定必须以书面形式订立的服务合同类型,必须遵守此类规定。
Điều 75. Quyền cung ứng và sử dụng dịch vụ của thương nhân
第七十五条 提供和使用交易者服务的权利
1. Trừ trường hợp pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác, thương nhân có các quyền cung ứng dịch vụ sau đây:
1. 除非法律或越南社会主义共和国为缔约方的国际条约另有规定,贸易商应享有以下提供服务的权利:
a) Cung ứng dịch vụ cho người cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam;
a) 为越南居民在越南境内使用提供服务;
b) Cung ứng dịch vụ cho người không cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam;
b) 向非越南居民提供在越南境内使用的服务;
c) Cung ứng dịch vụ cho người cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ nước ngoài;
c) 为越南居民在外国领土提供服务;
d) Cung ứng dịch vụ cho người không cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ nước ngoài.
d) 向越南的非居民提供在外国领土使用的服务。
2. Trừ trường hợp pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác, thương nhân có các quyền sử dụng dịch vụ sau đây:
2. 除非法律或越南社会主义共和国为缔约方的国际条约另有规定,贸易商应享有以下服务使用权:
a) Sử dụng dịch vụ do người cư trú tại Việt Nam cung ứng trên lãnh thổ Việt Nam;
a) 在越南境内使用居住在越南境内的人提供的服务;
b) Sử dụng dịch vụ do người không cư trú tại Việt Nam cung ứng trên lãnh thổ Việt Nam;
b) 使用非越南境内非越南居民提供的服务;
c) Sử dụng dịch vụ do người cư trú tại Việt Nam cung ứng trên lãnh thổ nước ngoài;
c) 使用居住在外国领土的越南人提供的服务;
d) Sử dụng dịch vụ do người không cư trú tại Việt Nam cung ứng trên lãnh thổ nước ngoài.
d) 在外国领土使用非越南居民提供的服务。
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng người cư trú, người không cư trú để thực hiện các chính sách thuế, quản lý xuất khẩu, nhập khẩu đối với các loại hình dịch vụ.
3. 政府应明确居民和非居民的主体,以实施各种服务的税收政策、进出口管理。
Điều 76. Dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh doanh và dịch vụ kinh doanh có điều kiện
第七十六条 禁止营业的服务、受限服务和有条件的商业服务
1. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh mục dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh doanh, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh dịch vụ đó.
1. 根据各时期的社会经济状况和越南社会主义共和国缔结的国际条约,政府应具体说明禁止营业的服务清单、限制营业的服务以及允许提供此类服务的有条件商业服务和条件。
2. Đối với dịch vụ hạn chế kinh doanh, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, việc cung ứng dịch vụ chỉ được thực hiện khi dịch vụ và các bên tham gia hoạt động cung ứng dịch vụ đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. 对于限制营业或有条件营业的服务,只有在提供服务的服务和参与提供服务的各方完全满足法律规定的条件时,才能提供服务。
Điều 77. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động cung ứng hoặc sử dụng dịch vụ
第七十七条 对服务的提供或使用采取紧急措施
Trong trường hợp cần thiết, để bảo vệ an ninh quốc gia và các lợi ích quốc gia khác phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động cung ứng hoặc sử dụng dịch vụ, bao gồm việc tạm thời cấm cung ứng hoặc sử dụng đối với một hoặc một số loại dịch vụ hoặc các biện pháp khẩn cấp khác đối với một hoặc một số thị trường cụ thể trong một thời gian nhất định.
必要时,为了根据越南社会主义共和国缔约国的法律和条约保护国家安全和其他国家利益,总理应决定对服务的提供或使用采取紧急措施。 包括在一段时间内暂时禁止为一个或多个特定市场提供或使用一种或多种类型的服务或其他紧急措施。
MỤC 2 第 2 节。
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
服务合同各方的权利和义务
Điều 78. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
第七十八条 服务提供商的义务
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,服务提供商应承担以下义务:
1. Cung ứng các dịch vụ và thực hiện những công việc có liên quan một cách đầy đủ, phù hợp với thoả thuận và theo quy định của Luật này;
1. 按照协议和本法的规定,以充分的方式提供服务和执行相关工作;
2. Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;
2. 保存工作完成后为履行服务而指定的文件和手段,并移交给客户;
3. Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;
3. 如果信息和文件不完整或完成服务提供的方式不安全,请立即通知客户;
4. Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
4. 在有协议或法律规定的情况下,对在提供服务过程中知悉的信息进行保密。
Điều 79. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo kết quả công việc
第七十九条 服务提供商根据工作结果承担的义务
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải đạt được một kết quả nhất định thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện việc cung ứng dịch vụ với kết quả phù hợp với các điều khoản và mục đích của hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng không có quy định cụ thể về tiêu chuẩn kết quả cần đạt được, bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện việc cung ứng dịch vụ với kết quả phù hợp với tiêu chuẩn thông thường của loại dịch vụ đó.
除非另有约定,否则如果所提供服务类型的性质要求服务提供商达到某种结果,则服务提供商必须以符合合同条款和目的的结果提供服务。如果合同没有规定要达到的结果的标准,服务提供商必须提供服务的结果与该类型服务的通常标准一致。
Điều 80. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo nỗ lực và khả năng cao nhất
第八十条 服务提供商根据最大的努力和能力承担的义务
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải nỗ lực cao nhất để đạt được kết quả mong muốn thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện nghĩa vụ cung ứng dịch vụ đó với nỗ lực và khả năng cao nhất.
除非另有约定,否则如果提供的服务类型的性质要求服务提供商尽最大努力达到预期结果,则服务提供商必须以最大的努力和能力履行提供此类服务的义务。
Điều 81. Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ
第八十一条 服务提供商之间的合作
Trường hợp theo thỏa thuận hoặc dựa vào tình hình cụ thể, một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác thì mỗi bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
根据协议或基于特定情况,与其他服务提供商共同开展或协调服务时,每个服务提供商应承担以下义务:
1. Trao đổi, thông tin cho nhau về tiến độ công việc và yêu cầu của mình có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ, đồng thời phải cung ứng dịch vụ vào thời gian và theo phương thức phù hợp để không gây cản trở đến hoạt động của bên cung ứng dịch vụ đó;
1. 相互交流和通报与提供服务相关的工作进展和要求,同时在适当的时间以适当的方式提供服务,以免妨碍此类服务提供商的运营;
2. Tiến hành bất kỳ hoạt động hợp tác cần thiết nào với các bên cung ứng dịch vụ khác.
2. 与其他服务提供商进行任何必要的合作活动。
Điều 82. Thời hạn hoàn thành dịch vụ
第八十二条 服务完成截止日期
1. Bên cung ứng dịch vụ phải hoàn thành dịch vụ đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
1. 服务提供商必须在合同约定的时限内完成服务。
2. Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn hoàn thành dịch vụ thì bên cung ứng dịch vụ phải hoàn thành dịch vụ trong một thời hạn hợp lý trên cơ sở tính đến tất cả các điều kiện và hoàn cảnh mà bên cung ứng dịch vụ biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng, bao gồm bất kỳ nhu cầu cụ thể nào của khách hàng có liên quan đến thời gian hoàn thành dịch vụ.
2. 如果未就服务完成时限达成协议,则服务提供商必须在考虑服务提供商在签订合同时了解的所有条件和情况的基础上,在合理的时限内完成服务。 包括与服务完成时间相关的任何特定客户需求。
3. Trường hợp một dịch vụ chỉ có thể được hoàn thành khi khách hàng hoặc bên cung ứng dịch vụ khác đáp ứng các điều kiện nhất định thì bên cung ứng dịch vụ đó không có nghĩa vụ hoàn thành dịch vụ của mình cho đến khi các điều kiện đó được đáp ứng.
3. 如果服务只能在客户或其他服务提供商满足特定条件时才能完成,则该服务提供商没有义务在满足这些条件之前完成其服务。
Điều 83. Yêu cầu của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ
第八十三条 与服务交付流程中的更改相关的客户请求
1. Trong quá trình cung ứng dịch vụ, bên cung ứng dịch vụ phải tuân thủ những yêu cầu hợp lý của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ.
1. 在服务提供过程中,服务提供商必须遵守客户与服务提供过程中的变化相关的合理要求。
2. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, khách hàng phải chịu những chi phí hợp lý cho việc thực hiện những yêu cầu thay đổi của mình.
2. 除非另有约定,否则客户应承担实施其变更请求的合理费用。
Điều 84. Tiếp tục cung ứng dịch vụ sau khi hết thời hạn hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
第八十四条 在完成提供服务的期限届满后继续提供服务的
Sau khi hết thời hạn hoàn thành việc cung ứng dịch vụ mà dịch vụ vẫn chưa hoàn thành, nếu khách hàng không phản đối thì bên cung ứng dịch vụ phải tiếp tục cung ứng theo nội dung đã thoả thuận và phải bồi thường thiệt hại, nếu có.
在完成提供服务的期限届满后,仍未完成服务,如果客户不反对,服务提供商必须根据约定的内容继续提供服务,并且必须支付损害赔偿金(如有)。
Điều 85. Nghĩa vụ của khách hàng
第八十五条 客户的义务
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, khách hàng có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,否则客户有以下义务:
1. Thanh toán tiền cung ứng dịch vụ như đã thoả thuận trong hợp đồng;
1. 支付合同约定的服务费用;
2. Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn;
2. 及时提供计划、指示和其他详细信息,以便及时或中断地提供服务;
3. Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp;
3. 配合所有其他必要的事项,以便供应商能够适当地提供服务;
4. Trường hợp một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác, khách hàng có nghĩa vụ điều phối hoạt động của các bên cung ứng dịch vụ để không gây cản trở đến công việc của bất kỳ bên cung ứng dịch vụ nào.
4. 如果服务是与其他服务提供商共同提供或协调的,客户有义务协调服务提供商的活动,以免妨碍任何服务提供商的工作。
Điều 86. Giá dịch vụ
第八十六条 定价
Trường hợp không có thoả thuận về giá dịch vụ, không có thoả thuận về phương pháp xác định giá dịch vụ và cũng không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ được xác định theo giá của loại dịch vụ đó trong các điều kiện tương tự về phương thức cung ứng, thời điểm cung ứng, thị trường địa lý, phương thức thanh toán và các điều kiện khác có ảnh hưởng đến giá dịch vụ.
如未就服务价格达成协议,未就确定服务价格的方法达成协议,且在服务价格上没有其他说明,则服务价格应根据供应方式上同类服务在类似条件下的价格确定。 影响服务价格的供货时间、地理市场、付款方式和其他条件。
Điều 87. Thời hạn thanh toán
第八十七条 付款期限
Trường hợp không có thỏa thuận và giữa các bên không có bất kỳ thói quen nào về việc thanh toán thì thời hạn thanh toán là thời điểm việc cung ứng dịch vụ được hoàn thành.
在没有协议且双方没有任何付款习惯的情况下,付款期限是完成提供服务的时间。
Chương IV 第四章
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI 贸易推广
MỤC 1 第 1 部分。
KHUYẾN MẠI 促销
Điều 88. Khuyến mại
第八十八条 促销
1. Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.
1. 促销是指贸易商为促进商品购买和销售或为客户提供某些利益而提供的服务的贸易促销活动。
2. Thương nhân thực hiện khuyến mại là thương nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
2. 进行促销活动的贸易商在下列情况下属于贸易商:
a) Thương nhân trực tiếp khuyến mại hàng hóa, dịch vụ mà mình kinh doanh;
a) 贸易商直接推广其交易的商品和服务的销售;
b) Thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận với thương nhân đó.
b) 提供促销服务的贸易商应根据与该贸易商的协议,对其他贸易商的商品和服务进行促销。
Điều 89. Kinh doanh dịch vụ khuyến mại
第八十九条 推广服务业务
Kinh doanh dịch vụ khuyến mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác trên cơ sở hợp đồng.
促销服务业务是指贸易商根据合同为其他贸易商的商品和服务进行促销的商业活动。
Điều 90. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại
第九十条 促销服务合同
Hợp đồng dịch vụ khuyến mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
促销服务合同必须以书面形式或其他具有同等法律效力的形式签订。
Điều 91. Quyền khuyến mại của thương nhân
第九十一条 商家的促销权利
1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có quyền tự tổ chức khuyến mại hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện việc khuyến mại cho mình.
1. 越南贸易商、越南贸易商的分支机构和外国贸易商在越南的分支机构可以自行组织促销活动,也可以聘请提供促销服务的贸易商为自己进行促销活动。
2. Văn phòng đại diện của thương nhân không được khuyến mại hoặc thuê thương nhân khác thực hiện khuyến mại tại Việt Nam cho thương nhân mà mình đại diện.
2. 贸易商的代表处不得为其代表的贸易商在越南进行促销活动或雇用其他贸易商进行促销活动。
Điều 92. Các hình thức khuyến mại
第九十二条 促销形式
1. Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền.
1. 提供样品商品,提供样品服务供客户试用,无需付费。
2. Tặng hàng hoá cho khách hàng, cung ứng dịch vụ không thu tiền.
2. 向客户捐赠物品或提供服务而不收取钱款。
3. Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, giá cung ứng dịch vụ trước đó, được áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng ký hoặc thông báo. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc diện Nhà nước quản lý giá thì việc khuyến mại theo hình thức này được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. 以低于先前销售价格或服务价格的价格销售商品或服务时,应在已注册或通知的促销活动期间内适用。如果商品和服务受国家价格管理的约束,则此表格中的促销应符合政府的规定。
4. Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ để khách hàng được hưởng một hay một số lợi ích nhất định.
4. 销售或提供随附礼券或服务使用券的服务,以便客户享受一项或多项特定优惠。
5. Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố.
5. 向客户销售和提供比赛单随附的服务,以便根据公布的规则和奖品选择奖品。
6. Bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi mà việc tham gia chương trình gắn liền với việc mua hàng hóa, dịch vụ và việc trúng thưởng dựa trên sự may mắn của người tham gia theo thể lệ và giải thưởng đã công bố.
6. 销售和提供服务,同时参与机会计划,参与该计划与购买商品和服务以及根据公布的规则和奖品根据参与者的运气赢得奖品有关。
7. Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên, theo đó việc tặng thưởng cho khách hàng căn cứ trên số lượng hoặc trị giá mua hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng thực hiện được thể hiện dưới hình thức thẻ khách hàng, phiếu ghi nhận sự mua hàng hoá, dịch vụ hoặc các hình thức khác.
7. 定期组织客户计划,根据客户购买的商品和服务的数量或价值,以客户卡、购买商品和服务的凭证或其他形式表示对客户的奖励。
8. Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện khác vì mục đích khuyến mại.
8. 组织客户参加文化、艺术、娱乐等活动,以作推广之用。
9. Các hình thức khuyến mại khác nếu được cơ quan quản lý nhà nước về thương mại chấp thuận.
9. 经国家贸易管理机构批准的其他形式的促销。
Điều 93. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
第九十三条 推广的商品和服务
1. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại là hàng hóa, dịch vụ được thương nhân sử dụng các hình thức khuyến mại để xúc tiến việc bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ đó.
1. 符合促销条件的商品和服务是指商家为促进此类商品和服务的销售和供应而使用的商品和服务。
2. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại phải là hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh hợp pháp.
2. 推广的商品和服务必须是合法交易的商品和服务。
Điều 94. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, mức giảm giá khuyến mại
第九十四条 用于促销、促销折扣的商品和服务
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại là hàng hoá, dịch vụ được thương nhân dùng để tặng, thưởng, cung ứng không thu tiền cho khách hàng.
1. 用于促销的商品和服务是指贸易商用于捐赠、奖励或供应而不向客户收取款项的商品和服务。
2. Hàng hoá, dịch vụ được thương nhân dùng để khuyến mại có thể là hàng hoá, dịch vụ mà thương nhân đó đang kinh doanh hoặc hàng hoá, dịch vụ khác.
2. 商户用于促销的商品和服务可能是此类商户正在交易的商品或服务或其他商品或服务。
3. Hàng hóa, dịch vụ được dùng để khuyến mại phải là hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh hợp pháp.
3. 用于促销的商品和服务必须是合法交易的商品和服务。
4. Chính phủ quy định cụ thể hạn mức tối đa về giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại mà thương nhân được thực hiện trong hoạt động khuyến mại.
4. 政府应订明商户在促销活动中可进行的促销活动,以及用于推广活动的货品和服务的最高价值限额,以及符合推广条件的货品和服务的最高折扣水平。
Điều 95. Quyền của thương nhân thực hiện khuyến mại
第九十五条 交易者进行促销活动的权利
1. Lựa chọn hình thức, thời gian, địa điểm khuyến mại, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại.
1. 选择促销活动的形式、时间和地点、用于促销活动的商品和服务。
2. Quy định các lợi ích cụ thể mà khách hàng được hưởng phù hợp với khoản 4 Điều 94 của Luật này.
2. 规定客户根据本法第 94 条第 4 款有权享受的具体利益。
3. Thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện việc khuyến mại cho mình.
3. 聘请提供推广服务的贸易商为自己进行促销活动。
4. Tổ chức thực hiện các hình thức khuyến mại quy định tại Điều 92 của Luật này.
4. 组织实施本法第 92 条规定的促销活动形式。
Điều 96. Nghĩa vụ của thương nhân thực hiện khuyến mại
第九十六条 商户进行促销活动的责任
1. Thực hiện đầy đủ các trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật để thực hiện các hình thức khuyến mại.
1. 完全遵守法律规定的顺序和程序,进行各种形式的促销活动。
2. Thông báo công khai các nội dung thông tin về hoạt động khuyến mại cho khách hàng theo quy định tại Điều 97 của Luật này.
2. 根据本法第 97 条的规定,向客户公布促销活动的信息内容。
3. Thực hiện đúng chương trình khuyến mại đã thông báo và các cam kết với khách hàng.
3. 严格执行公布的促销计划和对客户的承诺。
4. Đối với một số hình thức khuyến mại quy định tại khoản 6 Điều 92 của Luật này, thương nhân phải trích 50% giá trị giải thưởng đã công bố vào ngân sách nhà nước trong trường hợp không có người trúng thưởng.
4. 对于本法第 92 条第 6 款规定的多种形式的促销活动,如果没有中奖者,交易商必须将申报奖品价值的 50% 扣除到国家预算中。
Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định các hình thức khuyến mại cụ thể thuộc các chương trình mang tính may rủi phải thực hiện quy định này.
贸易部长规定,幸运计划下的特定促销形式必须遵守此规定。
5. Tuân thủ các thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ khuyến mại nếu thương nhân thực hiện khuyến mại là thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại.
5. 如进行促销的贸易商是提供促销服务的贸易商,应遵守促销服务合同中的约定。
Điều 97. Thông tin phải thông báo công khai
第九十七条 必须公开宣布的信息
1. Đối với tất cả hình thức khuyến mại quy định tại Điều 92 của Luật này, thương nhân thực hiện khuyến mại phải thông báo công khai các thông tin sau đây:
1. 对于本法第 92 条规定的一切形式的促销活动,进行促销活动的商家必须公开告知以下信息:
a) Tên của hoạt động khuyến mại;
a) 促销活动的名称;
b) Giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ khuyến mại và các chi phí có liên quan để giao hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại cho khách hàng;
b) 商品的销售价格、提供促销服务的价格以及向客户交付促销商品和服务的相关费用;
c) Tên, địa chỉ, số điện thoại của thương nhân thực hiện khuyến mại;
c) 进行促销活动的商户的姓名、地址和电话号码;
d) Thời gian khuyến mại, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và địa bàn hoạt động khuyến mại;
d) 促销活动的时间、开始日期、结束日期和促销活动区域;
đ) Trường hợp lợi ích của việc tham gia khuyến mại gắn với các điều kiện cụ thể thì trong thông báo phải nêu rõ hoạt động khuyến mại đó có kèm theo điều kiện và nội dung cụ thể của các điều kiện.
dd) 如果参加促销活动的好处与特定条件相关联,则通知必须明确说明此类促销活动附有特定条件和条件内容。
2. Ngoài các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này, thương nhân còn phải thông báo công khai các thông tin liên quan đến hoạt động khuyến mại sau đây:
2. 除本条第 1 款规定的信息外,商家还必须公开公告以下与促销活动相关的信息:
a) Giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ được tặng cho khách hàng đối với hình thức khuyến mại quy định tại khoản 2 Điều 92 của Luật này;
a) 以本法第 92 条第 2 款规定的促销形式捐赠给顾客的商品和服务的销售价格;
b) Trị giá tuyệt đối hoặc phần trăm thấp hơn giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ bình thường trước thời gian khuyến mại đối với hình thức khuyến mại quy định tại khoản 3 Điều 92 của Luật này;
b) 对于本法第 92 条第 3 款规定的促销活动形式,在促销活动期间之前,商品或服务的绝对值或百分比低于正常销售价格;
c) Giá trị bằng tiền hoặc lợi ích cụ thể mà khách hàng được hưởng từ phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ; địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ và các loại hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng có thể nhận được từ phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ đối với hình thức khuyến mại quy định tại khoản 4 Điều 92 của Luật này;
c) 客户从消费券或消费券中获得的货币价值或特定利益;销售和提供服务的场所以及客户可以从本法第 92 条第 4 款规定的促销形式的优惠券和优惠券中获得的商品和服务;
d) Loại giải thưởng và giá trị của từng loại giải thưởng; thể lệ tham gia các chương trình khuyến mại, cách thức lựa chọn người trúng thưởng đối với các hình thức khuyến mại quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 92 của Luật này;
d) 奖品的种类和每种奖品的价值;(二)参加促销活动的规则、本法第 92 条第 5 款和第 6 款规定的促销活动形式的获奖者的选出方法;
đ) Các chi phí mà khách hàng phải tự chịu đối với các hình thức khuyến mại quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 92 của Luật này.
dd) 客户因本法第 92 条第 7 款和第 8 款规定的促销活动形式而发生的费用。
Điều 98. Cách thức thông báo
第九十八条 如何通知
1. Việc thông báo khuyến mại hàng hoá theo quy định tại Điều 97 của Luật này được thực hiện bằng một trong các cách thức sau đây:
1. 根据本法第 97 条的规定,商品促销通知应通过以下方式之一进行:
a) Tại địa điểm bán hàng hóa và nơi để hàng hoá bày bán;
a) 在货物销售地点和货物出售地点;
b) Trên hàng hoá hoặc bao bì hàng hóa;
b) 在货物或货物包装上;
c) Dưới bất kỳ cách thức nào khác nhưng phải được đính kèm với hàng hóa khi hàng hóa được bán.
c) 以任何其他方式,但在出售货物时必须附在货物上。
2. Việc thông báo khuyến mại dịch vụ theo quy định tại Điều 97 của Luật này phải được thực hiện dưới một trong các cách thức sau đây:
2. 根据本法第 97 条的规定,服务晋升通知必须通过以下方式之一进行:
a) Tại địa điểm cung ứng dịch vụ;
a) 在提供服务的地点;
b) Cách thức khác nhưng phải được cung cấp kèm với dịch vụ khi dịch vụ đó được cung ứng.
b) 提供该等服务时必须与服务一起提供的其他方式。
Điều 99. Bảo đảm bí mật thông tin về chương trình, nội dung khuyến mại
第九十九条 确保有关促销计划和内容的信息的机密性
Trường hợp chương trình khuyến mại phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì cơ quan đó phải giữ bí mật chương trình, nội dung khuyến mại do thương nhân cung cấp cho đến khi chương trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
如果促销计划必须得到国家主管机构的批准,则该机构必须对商家提供的促销计划和内容保密,直到该计划得到国家主管机构的批准。
Điều 100. Các hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại
第一百条 促销活动中的禁止行为
1. Khuyến mại cho hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng.
1. 禁止经营的商品和服务的促销;限制经营的商品和服务;不允许流通的商品,不允许提供的服务。
2. Sử dụng hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại là hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng.
2. 使用属于禁止经营的商品和服务的促销商品和服务;限制经营的商品和服务;不允许流通的商品,不允许提供的服务。
3. Khuyến mại hoặc sử dụng rượu, bia để khuyến mại cho người dưới 18 tuổi.
3. 向 18 岁以下人士推广或使用葡萄酒或啤酒进行促销活动。
4. Khuyến mại hoặc sử dụng thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên để khuyến mại dưới mọi hình thức.
4. 以任何形式宣传或使用酒精度数为 30 度或以上的香烟或白酒进行促销。
5. Khuyến mại thiếu trung thực hoặc gây hiểu lầm về hàng hoá, dịch vụ để lừa dối khách hàng.
5. 对商品和服务进行不诚实或误导性的促销活动,以欺骗客户。
6. Khuyến mại để tiêu thụ hàng hoá kém chất lượng, làm phương hại đến môi trường, sức khoẻ con người và lợi ích công cộng khác.
6. 以消费劣质商品为目的,危害环境、人类健康和其他公共利益的。
7. Khuyến mại tại trường học, bệnh viện, trụ sở của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân.
7. 在学校、医院、国家机关办公室、政治组织、社会政治组织和人民武装部队进行宣传。
8. Hứa tặng, thưởng nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng.
8. 承诺给予或奖励,但未履行或不适当履行。
9. Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh.
9. 促进不正当竞争。
10. Thực hiện khuyến mại mà giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại vượt quá hạn mức tối đa hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại quá mức tối đa theo quy định tại khoản 4 Điều 94 của Luật này.
10. 进行促销活动时,用于促销活动的商品和服务的价值超过最高限额,或降低符合促销活动条件的商品和服务的价格,超过本法第 94 条第 4 款规定的最高限额。
Điều 101. Đăng ký hoạt động khuyến mại, thông báo kết quả khuyến mại với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại
第一百零一条. 促销活动的登记、向国家贸易管理机构申报促销活动结果
1. Trước khi thực hiện hoạt động khuyến mại, thương nhân phải đăng ký và sau khi kết thúc hoạt động khuyến mại, thương nhân phải thông báo kết quả với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại.
1. 在进行促销活动之前,贸易商必须注册,促销活动结束后,贸易商必须将结果通知国家负责贸易的管理机构。
2. Chính phủ quy định cụ thể việc đăng ký hoạt động khuyến mại và thông báo kết quả hoạt động khuyến mại của các thương nhân với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại.
2. 政府应明确促销活动的登记,并将交易商的促销活动的结果通知国家贸易管理机构。
MỤC 2 第 2 节。
QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI 商业广告
Điều 102. Quảng cáo thương mại
第 102 条。 商业广告
Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu với khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình.
商业广告是贸易商向客户介绍其商品和服务贸易活动的贸易推广活动。
Điều 103. Quyền quảng cáo thương mại
第一百零三条 商业广告权
1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài được phép hoạt động thương mại tại Việt Nam có quyền quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thực hiện việc quảng cáo thương mại cho mình.
1. 越南贸易商、越南贸易商的分支机构和获得在越南开展商业活动的许可的外国贸易商的分支机构可以宣传其商品和服务,或雇用广告服务贸易商为其进行商业广告。
2. Văn phòng đại diện của thương nhân không được trực tiếp thực hiện hoạt động quảng cáo thương mại. Trong trường hợp được thương nhân ủy quyền, Văn phòng đại diện có quyền ký hợp đồng với thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại để thực hiện quảng cáo cho thương nhân mà mình đại diện.
2. 贸易商代表处不得直接进行商业广告活动。在获得贸易商授权的情况下,代表处有权与提供商业广告服务的贸易商签订合同,为其所代表的贸易商做广告。
3. Thương nhân nước ngoài muốn quảng cáo thương mại về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình tại Việt Nam phải thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại Việt Nam thực hiện.
3. 希望在越南对其商品和服务进行商业广告的外国贸易商必须雇用越南商业广告服务贸易商。
Điều 104. Kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại
第一百零十四条 商业广告服务业务
Kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại là hoạt động thương mại của thương nhân để thực hiện việc quảng cáo thương mại cho thương nhân khác.
商业广告服务业务是交易商为其他交易商进行商业广告的商业活动。
Điều 105. Sản phẩm quảng cáo thương mại
第 105 条。 商业广告产品
Sản phẩm quảng cáo thương mại gồm những thông tin bằng hình ảnh, hành động, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng chứa đựng nội dung quảng cáo thương mại.
商业广告商品包括包含商业广告内容的图像、作、声音、语音、文字、符号、颜色和照明中的信息。
Điều 106. Phương tiện quảng cáo thương mại
第一百零六条 商业广告媒体
1. Phương tiện quảng cáo thương mại là công cụ được sử dụng để giới thiệu các sản phẩm quảng cáo thương mại.
1. 商业广告媒介 指用于介绍商业广告商品的工具。
2. Phương tiện quảng cáo thương mại bao gồm:
2. 商业广告手段包括:
a) Các phương tiện thông tin đại chúng;
a) 大众媒体;
b) Các phương tiện truyền tin;
b) 通讯方式;
c) Các loại xuất bản phẩm;
c) 出版物;
d) Các loại bảng, biển, băng, pa-nô, áp-phích, vật thể cố định, các phương tiện giao thông hoặc các vật thể di động khác;
d) 木板、标志、胶带、面板、海报、固定物品、运输工具或其他可移动物品;
đ) Các phương tiện quảng cáo thương mại khác.
dd) 其他商业广告手段。
Điều 107. Sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại
第 107 条。 使用商业广告媒体
1. Việc sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại quy định tại Điều 106 của Luật này phải tuân thủ các quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
1. 使用本法第 106 条规定的商业广告媒体必须遵守国家主管管理机构的规定。
2. Việc sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
2. 使用商业广告手段必须满足以下要求:
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về báo chí, xuất bản, thông tin, chương trình hoạt động văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm;
a) 遵守法律关于新闻、出版物、信息、文化和体育活动节目、博览会和展览的规定;
b) Tuân thủ quy định về địa điểm quảng cáo, không gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan, môi trường, trật tự an toàn giao thông, an toàn xã hội;
b) 遵守广告投放地的规定,不对景观、环境、交通秩序和安全、社会安全造成不利影响;
c) Đúng mức độ, thời lượng, thời điểm quy định đối với từng loại phương tiện thông tin đại chúng.
c) 遵守每种大众媒体规定的水平、持续时间和时间。
Điều 108. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm quảng cáo thương mại
第 108 条。 商业广告产品的知识产权保护
Thương nhân có quyền đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm quảng cáo thương mại theo quy định của pháp luật.
贸易商有权依法对商业广告产品进行知识产权保护登记。
Điều 109. Các quảng cáo thương mại bị cấm
第一百零九条 禁止的商业广告
1. Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
1. 泄露国家秘密,危害国家独立、主权、国家安全和社会秩序安全的广告。
2. Quảng cáo có sử dụng sản phẩm quảng cáo, phương tiện quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và trái với quy định của pháp luật.
2. 使用广告产品或广告媒体进行广告宣传,违反越南的历史、文化、道德、优良风俗习惯和风俗习惯,违反法律规定。
3. Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà Nhà nước cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh hoặc cấm quảng cáo.
3. 广告被国家禁止经营、限制交易或做广告的商品和服务。
4. Quảng cáo thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên và các sản phẩm, hàng hoá chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng trên thị trường Việt Nam tại thời điểm quảng cáo.
4. 广告酒精含量为 30 度或以上的香烟和烈酒,以及在广告发布时尚未允许在越南市场流通的产品和商品或尚未允许在越南市场上供应的服务。
5. Lợi dụng quảng cáo thương mại gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân.
5. 利用商业广告,损害国家、组织和个人的利益。
6. Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ cùng loại của thương nhân khác.
6. 采用将自己的商品和服务生产和贸易活动与其他同类型贸易商的商品和服务生产贸易活动直接进行比较的方法进行广告宣传。
7. Quảng cáo sai sự thật về một trong các nội dung số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ hàng hóa, chủng loại, bao bì, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành của hàng hoá, dịch vụ.
7. 虚假宣传商品或服务的数量、质量、价格、用途、设计、商品产地、类型、包装、服务方式和保修期限等内容之一。
8. Quảng cáo cho hoạt động kinh doanh của mình bằng cách sử dụng sản phẩm quảng cáo vi phạm quyền sở hữu trí tuệ; sử dụng hình ảnh của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo khi chưa được tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
8. 使用侵犯知识产权的广告产品为其商业活动做广告;未经其他组织或个人同意,将其他组织或个人的图像用于广告。
9. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật.
9. 依法宣传不正当竞争广告。
Điều 110. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại
第一百一十条 商业广告服务合同
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
商业广告服务合同必须以书面形式或其他具有同等法律效力的形式签订。
Điều 111. Quyền của bên thuê quảng cáo thương mại
第一百一十一条 商业广告租户的权利
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên thuê quảng cáo thương mại có các quyền sau đây:
除非另有约定,商业广告承租人享有以下权利:
1. Lựa chọn người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại;
1. 商业广告发布者的选择、形式、内容、手段、范围和持续时间;
2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại.
2. 检查和监督商业广告服务合同的履行。
Điều 112. Nghĩa vụ của bên thuê quảng cáo thương mại
第 112 条 商业广告承租人的义务
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên thuê quảng cáo thương mại có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,承租人应承担以下义务:
1. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại thông tin trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại và chịu trách nhiệm về các thông tin này;
1. 向商业广告服务提供商提供有关商业商品和服务交易的真实、准确的信息,并对此类信息负责;
2. Trả thù lao dịch vụ quảng cáo thương mại và các chi phí hợp lý khác.
2. 支付商业广告服务报酬和其他合理费用。
Điều 113. Quyền của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại
第一百一十三条 商业广告服务提供商的权利
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại có các quyền sau đây:
除非另有约定,商业广告服务提供商应享有以下权利:
1. Yêu cầu bên thuê quảng cáo thương mại cung cấp thông tin quảng cáo trung thực, chính xác và theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;
1. 要求商业广告承租人按照合同约定提供真实、准确的广告信息;
2. Nhận thù lao dịch vụ quảng cáo thương mại và các chi phí hợp lý khác.
2. 收取商业广告服务报酬和其他合理费用。
Điều 114. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại
第 114 条。 商业广告服务提供商的义务
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,商业广告服务提供商应承担以下义务:
1. Thực hiện sự lựa chọn của bên thuê quảng cáo về người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại;
1. 让广告租用人选择商业广告的发布者、商业广告的形式、内容、手段、范围和持续时间;
2. Tổ chức quảng cáo trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại theo thông tin mà bên thuê quảng cáo đã cung cấp;
2. 根据广告租赁人提供的信息,组织真实准确的商业商品和服务交易广告;
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác đã thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại.
3. 履行商业广告服务合同约定的其他义务。
Điều 115. Người phát hành quảng cáo thương mại
第一百一十五条 商业广告发行商
Người phát hành quảng cáo thương mại là người trực tiếp phát hành sản phẩm quảng cáo thương mại.
商业广告发布商是直接发布商业广告产品的人。
Điều 116. Nghĩa vụ của người phát hành quảng cáo thương mại
第一百一十六条 商业广告发布商的义务
Người phát hành quảng cáo thương mại có các nghĩa vụ sau đây:
商业出版商有以下义务:
1. Tuân thủ các quy định về sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại quy định tại Điều 107 của Luật này;
1. 遵守本法第 107 条规定的商业广告媒体使用规定;
2. Thực hiện hợp đồng phát hành quảng cáo đã giao kết với bên thuê phát hành quảng cáo;
2. 履行与广告分发租赁人签订的广告分发合同;
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. 履行法律规定的其他义务。
MỤC 3 第 3 部分
TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
商品和服务的展示和介绍
Điều 117. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
第一百一十七条 商品和服务的展示和介绍
Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân dùng hàng hoá, dịch vụ và tài liệu về hàng hoá, dịch vụ để giới thiệu với khách hàng về hàng hoá, dịch vụ đó.
商品和服务的展示和介绍是指使用商品和服务的贸易商以及商品和服务的文件,以向客户介绍此类商品和服务的贸易促进活动。
Điều 118. Quyền trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
第一百一十八条 展示和介绍商品和服务的权利
1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có quyền trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ; lựa chọn các hình thức trưng bày, giới thiệu phù hợp; tự mình tổ chức hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ để trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ của mình.
1. 越南贸易商、越南贸易商的分支机构和外国贸易商在越南的分支机构有权展示和介绍商品和服务;选择适当的展示和介绍形式;组织或雇用商品和服务贸易商自行展示和介绍其商品和服务。
2. Văn phòng đại diện của thương nhân không được trực tiếp trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ của thương nhân do mình đại diện, trừ việc trưng bày, giới thiệu tại trụ sở của Văn phòng đại diện đó. Trong trường hợp được thương nhân ủy quyền, Văn phòng đại diện có quyền ký hợp đồng với thương nhân kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ để thực hiện trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ cho thương nhân mà mình đại diện.
2. 贸易商的代表处不得直接展示或介绍其所代表的贸易商的商品或服务,但在该代表处的总公司展示和介绍除外。在贸易商授权的情况下,代表处可以与提供商品和服务的贸易商签订合同 展示和介绍服务 向其代表的贸易商展示和介绍商品和服务。
3. Thương nhân nước ngoài chưa được phép hoạt động thương mại tại Việt nam muốn trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ của mình tại Việt Nam phải thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ Việt Nam thực hiện.
3. 尚未获准在越南进行商业活动的外国贸易商,如果希望在越南展示和介绍他们的商品和服务,则必须聘请贸易商提供越南商品和服务的展示和介绍服务。
Điều 119. Kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
第一百一十九条 商品和服务的提供、商品和服务的展示和介绍
Kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ cho thương nhân khác.
商品和服务展示介绍服务贸易是一种商业活动,贸易商借此向其他贸易商提供商品和服务展示和介绍服务。
Điều 120. Các hình thức trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
第一百二十条 商品和服务的展示和介绍
1. Mở phòng trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ.
1. 开设画廊并介绍商品和服务。
2. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ tại các trung tâm thương mại hoặc trong các hoạt động giải trí, thể thao, văn hoá, nghệ thuật.
2. 在商业中心或娱乐、体育、文化艺术活动中展示、介绍商品和服务。
3. Tổ chức hội nghị, hội thảo có trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ.
3. 组织会议和研讨会,展示和介绍商品和服务。
4. Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ trên Internet và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
4. 在互联网上以法律规定的其他形式展示、介绍商品和服务。
Điều 121. Điều kiện đối với hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu
第一百二十一条 商品和服务的展示和介绍条件
1. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu phải là những hàng hoá, dịch vụ kinh doanh hợp pháp trên thị trường.
1.展示和介绍的商品和服务必须是在市场上合法交易的商品和服务。
2. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu phải tuân thủ các quy định của pháp luật về chất lượng hàng hóa và ghi nhãn hàng hoá.
2. 展示和介绍的商品和服务必须符合法律关于商品质量和商品标签的规定。
Điều 122. Điều kiện đối với hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam để trưng bày, giới thiệu
第一百二十二条 进口到越南进行展示和介绍的货物条件
Hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam để trưng bày, giới thiệu tại Việt Nam, ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 121 của Luật này còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
进口到越南在越南展示和介绍的商品,除了满足本法第 121 条规定的条件外,还必须满足以下条件:
1. Là hàng hoá được phép nhập khẩu vào Việt Nam;
1. 允许进口到越南的货物;
2. Hàng hoá tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu phải tái xuất khẩu sau khi kết thúc việc trưng bày, giới thiệu nhưng không quá sáu tháng, kể từ ngày tạm nhập khẩu; nếu quá thời hạn trên thì phải làm thủ tục gia hạn tại hải quan nơi tạm nhập khẩu;
2. 临时进口用于展示或介绍的货物必须在展示或介绍完成后再出口,但不得超过临时进口之日起六个月;超过上述时限的,必须在临时进口的海关办理延期手续;
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu nếu tiêu thụ tại Việt Nam thì phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam đối với hàng hóa nhập khẩu.
3. 临时进口用于展示或介绍的商品,如果在越南消费,必须遵守越南法律对进口商品的规定。
Điều 123. Các trường hợp cấm trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
第一百二十三条 禁止展示和介绍商品和服务的情况
1. Tổ chức trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ hoặc sử dụng hình thức, phương tiện trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, cảnh quan, môi trường, sức khoẻ con người.
1.组织展示、介绍商品和服务,或者采用不利于国家安全、社会秩序和安全、景观、环境和人体健康的商品、服务的形式、手段展示、介绍的。
2. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ hoặc sử dụng hình thức, phương tiện trưng bày, giới thiệu trái với truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
2. 展示或介绍商品或服务或使用违反越南历史、文化、道德和优良传统的展示或介绍的形式和手段。
3. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ làm lộ bí mật nhà nước.
3.展示、介绍泄露国家秘密的商品和服务。
4. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá của thương nhân khác để so sánh với hàng hoá của mình, trừ trường hợp hàng hoá đem so sánh là hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
4. 展示和介绍其他贸易商的商品,以便与自己的商品进行比较,但被比较的商品是仿冒商品或法律规定的侵犯知识产权的商品除外。
5. Trưng bày, giới thiệu mẫu hàng hoá không đúng với hàng hoá đang kinh doanh về chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, chủng loại, bao bì, thời hạn bảo hành và các chỉ tiêu chất lượng khác nhằm lừa dối khách hàng.
5. 展示或介绍在质量、价格、用途、设计、类型、包装、保修期和其他质量规范方面与交易商品不符的商品样品,以欺骗客户。
Điều 124. Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
第一百二十四条 商品和服务的展示和介绍合同
Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
商品和服务的展示和介绍合同必须以书面形式或其他具有同等法律效力的形式订立。
Điều 125. Quyền của bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
第一百二十五条 商品和服务承租人的权利
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ có các quyền sau đây:
除非另有约定,承租人享有以下权利:
1. Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ thực hiện thoả thuận trong hợp đồng;
1. 要求服务提供商展示和介绍商品和服务,以遵守合同中订立的协议;
2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ.
2. 检查和监督商品和服务的展示和介绍合同的履行。
Điều 126. Nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
第一百二十六条 货物和服务承租人的义务展示和介绍
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,承租人应承担以下义务:
1. Cung cấp đầy đủ hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu hoặc phương tiện cho bên cung ứng dịch vụ theo thoả thuận trong hợp đồng;
1. 按照合同约定向服务提供商提供用于展示、介绍或手段的商品和服务;
2. Cung cấp thông tin về hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu và chịu trách nhiệm về các thông tin này;
2. 提供要展示和介绍的商品和服务的信息,并对这些信息负责;
3. Trả thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác.
3. 支付服务报酬和其他合理费用。
Điều 127. Quyền của bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
第一百二十七条 服务提供商展示和介绍商品和服务的权利
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ có các quyền sau đây:
除非另有约定,商品和服务提供者应享有以下权利:
1. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu theo thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng;
1. 要求服务承租人在合同约定的期限内提供商品或服务进行展示和介绍;
2. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp thông tin về hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu và các phương tiện cần thiết khác theo thoả thuận trong hợp đồng;
2. 要求服务租用人提供商品和服务信息,用于展示、介绍和合同约定的其他必要方式;
3. Nhận thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác.
3. 收取服务报酬和其他合理费用。
Điều 128. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
第一百二十八条 商品和服务的展示和介绍服务提供商的义务
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,商品和服务提供者应承担以下义务:
1. Thực hiện việc trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ theo thoả thuận trong hợp đồng;
1. 展示和介绍合同约定的商品和服务;
2. Bảo quản hàng hoá trưng bày, giới thiệu, tài liệu, phương tiện được giao trong thời gian thực hiện hợp đồng; khi kết thúc việc trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ, phải giao lại đầy đủ hàng hoá, tài liệu, phương tiện trưng bày, giới thiệu cho bên thuê dịch vụ;
2. 保存商品,以便在履行合同期间进行展示、介绍、文件和分配的方式;商品或服务的展示或者介绍完成后,必须向服务承租人移交所有商品、文件和展示、介绍的手段;
3. Thực hiện việc trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ theo những nội dung đã được thoả thuận với bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ.
3. 根据与商品和服务租赁者商定的内容展示和介绍商品和服务。
MỤC 4 第 4 节。
HỘI TRỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
会议、贸易展览
Điều 129. Hội chợ, triển lãm thương mại
第一百二十九条 贸易展览会和展览
Hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại được thực hiện tập trung trong một thời gian và tại một địa điểm nhất định để thương nhân trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, hợp đồng dịch vụ.
交易会和展览会是贸易商在一段时间内在一定地点集中开展的贸易促进活动,旨在展示和介绍商品和服务,以促进和寻求签订商品买卖合同的机会。 服务合同。
Điều 130. Kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại
第一百三十条 展会和展览服务
1. Kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân kinh doanh dịch vụ này cung ứng dịch vụ tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm thương mại cho thương nhân khác để nhận thù lao dịch vụ tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại.
1. 交易会或展览服务业务是指贸易商为其他贸易商组织或参加贸易展览会或展览会,以便获得贸易展览会或展览组织服务的报酬的商业活动。
2. Hợp đồng dịch vụ tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
2. 组织和参加交易会和展览会的服务合同必须以书面形式或其他具有同等法律效力的形式签订。
Điều 131. Quyền tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
第一百三十一条 组织和参加交易会和展览会的权利
1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có quyền trực tiếp tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại về hàng hóa, dịch vụ mà mình kinh doanh hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại thực hiện.
1. 越南贸易商、越南贸易商的分支机构和外国贸易商在越南的分支机构可以直接组织和参加其贸易商品和服务的贸易展览会和展览,或雇用贸易商提供贸易展览会和展览服务。
2. Văn phòng đại diện của thương nhân không được trực tiếp tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại. Trong trường hợp được thương nhân ủy quyền, Văn phòng đại diện có quyền ký hợp đồng với thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại để tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại cho thương nhân mà mình đại diện.
2. 贸易商代表处不得直接组织或参加交易会和展览会。在贸易商授权的情况下,代表处有权与提供贸易展览会或展览服务的贸易商签订合同,为其代表的贸易商组织和参加贸易展览会和展览会。
3. Thương nhân nước ngoài có quyền trực tiếp tham gia hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại Việt Nam thay mặt mình tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam. Trong trường hợp muốn tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam thì thương nhân nước ngoài phải thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại Việt Nam thực hiện.
3. 外国贸易商可以直接参与或雇用提供越南贸易展览会和展览服务的贸易商代表他们参加越南的贸易展览会和展览。如果想在越南组织交易会和展览,外国贸易商必须聘请贸易商为越南贸易展览会提供服务。
Điều 132. Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
第一百三十二条 在越南组织贸易展览会
1. Hội chợ, triển lãm thương mại tổ chức tại Việt Nam phải được đăng ký và phải được xác nhận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại.
1. 在越南举办的贸易展览会和展览会必须由举办贸易展览会和展览的省份和中央直辖市的国家贸易管理机构进行书面注册和认证。
2. Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục, nội dung đăng ký và xác nhận việc tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này.
2. 政府应规定本条第 1 款规定的在越南举办交易会和展览的注册和认证的顺序、程序和内容。
Điều 133. Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
第一百三十三条 组织和参加海外交易会和展览会
1. Thương nhân không kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại khi trực tiếp tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài về hàng hoá, dịch vụ mà mình kinh doanh phải tuân theo các quy định về xuất khẩu hàng hoá.
1. 贸易商在直接组织或参加其贸易的商品和服务的境外交易会和展览时,不提供交易会或展览服务,必须遵守货物出口规定。
2. Thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại khi tổ chức cho thương nhân khác tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phải đăng ký với Bộ Thương mại.
2. 贸易商在组织其他贸易商参加交易会或展览会时提供交易会或展览服务,必须向贸易部注册。
3. Thương nhân không đăng ký kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại không được tổ chức cho thương nhân khác tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài.
3. 未注册交易会或展览服务的贸易商不得允许其他贸易商参加海外交易会或展览会。
4. Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục, nội dung đăng ký tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
四、政府应订明组织和参加本条第1款和第2款规定的海外交易会和展览会的注册顺序、程序和注册内容。
Điều 134. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
第一百三十四条 在越南的贸易展览会和展览会上展示和介绍的商品和服务
1. Hàng hoá, dịch vụ không được phép tham gia hội chợ, triển lãm thương mại bao gồm:
1. 不允许参加交易会和展览的商品和服务包括:
a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, chưa được phép lưu thông theo quy định của pháp luật;
a) 受营业禁令、业务限制或法律规定尚不允许流通的商品和服务;
b) Hàng hóa, dịch vụ do thương nhân ở nước ngoài cung ứng thuộc diện cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
b) 法律规定受进口限制的境外贸易商提供的商品和服务;
c) Hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, trừ trường hợp trưng bày, giới thiệu để so sánh với hàng thật.
c) 仿冒商品或侵犯知识产权的商品,但为与真商品进行比较而展示或介绍的情况除外。
2. Ngoài việc tuân thủ các quy định về hội chợ, triển lãm thương mại của Luật này, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện quản lý chuyên ngành phải tuân thủ các quy định về quản lý chuyên ngành đối với hàng hoá, dịch vụ đó.
2. 除遵守本法关于交易会和展览的规定外,接受专门管理的商品和服务必须遵守该商品和服务的专门管理规定。
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại.
3. 为参加越南的贸易展览会和展览会而临时进口的货物必须在贸易展览会和展览会结束后的三十天内再出口。
4. Việc tạm nhập, tái xuất hàng hóa tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật về hải quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. 在越南参加交易会和展览的货物的临时进出口必须遵守海关法和其他相关法律的规定。
Điều 135. Hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
第一百三十五条 参加海外交易会和展览会的商品和服务
1. Tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ đều được tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc diện cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
1. 所有类型的商品和服务都可以参加海外交易会和展览会,但法律规定禁止出口的商品和服务除外。
2. Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện cấm xuất khẩu chỉ được tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài khi được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
2. 禁止出口的商品和服务只有在总理批准的情况下才能参加海外交易会和展览会。
3. Thời hạn tạm xuất khẩu hàng hóa để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài là một năm kể từ ngày hàng hóa được tạm xuất khẩu; nếu quá thời hạn nói trên mà chưa được tái nhập khẩu thì hàng hóa đó phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. 临时出口用于参加境外交易会或展览会的货物的期限为自货物临时出口之日起一年;如果超过上述期限但尚未再次进口,则此类货物应根据越南法律的规定缴纳税款和其他财务义务。
4. Việc tạm xuất, tái nhập hàng hóa tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hải quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. 参加海外交易会和展览会的货物的临时出口或再进口必须遵守海关法和其他相关法律的规定。
Điều 136. Bán, tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
第一百三十六条 在越南的贸易展览会和展览会上销售、捐赠商品和提供服务
1. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam được phép bán, tặng, cung ứng tại hội chợ, triển lãm thương mại; đối với hàng hóa nhập khẩu phải đăng ký với hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
1. 在越南的贸易展览会和展览会上展示和介绍的商品和服务可以在贸易展览会和展览会上出售、捐赠或供应;对于必须在海关进行登记的进口货物,本条第 2 款规定的情况除外。
2. Hàng hóa thuộc diện nhập khẩu phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được bán, tặng sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
2. 经国家主管机构签发许可证的进口货物,必须经国家主管机构书面批准后,方可出售或捐赠。
3. Việc bán, tặng hàng hoá tại hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại khoản 2 Điều 134 của Luật này phải tuân thủ các quy định về quản lý chuyên ngành nhập khẩu đối với hàng hóa đó.
3. 在本法第 134 条第 2 款规定的交易会和展览会上销售或捐赠货物,必须遵守此类货物进口的专门管理规定。
4. Hàng hóa được bán, tặng, dịch vụ được cung ứng tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. 在越南的贸易展览会和展览会上出售、捐赠或提供的商品应缴纳税款和法律规定的其他财务义务。
Điều 137. Bán, tặng hàng hóa, cung ứng dịch vụ của Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
第一百三十七条 销售、捐赠商品并提供越南参加海外贸易展览会和展览的服务
1. Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài được phép bán, tặng, cung ứng tại hội chợ, triển lãm, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
1. 参加海外交易会和展览会的越南商品和服务可以在交易会或展览会上出售、捐赠或供应,但本条第 2 款和第 3 款规定的情况除外。
2. Việc bán, tặng hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu nhưng đã được tạm xuất khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài chỉ được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
2. 销售或赠送禁止出口但临时出口用于参加海外交易会和展览会的商品,必须获得总理批准后才能进行。
3. Hàng hóa thuộc diện xuất khẩu phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được bán, tặng sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
3. 经国家主管机构签发许可证出口的货物,只有在获得国家主管机构的书面批准后,才能出售或捐赠。
4. Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài được bán, tặng, cung ứng ở nước ngoài phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. 参加海外贸易展览会和展览的越南商品和服务在国外销售、捐赠或供应,应缴纳法律规定的税收和其他财务义务。
Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
第一百三十八条 参加越南交易会和展览的组织和个人的权利和义务
1. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận với thương nhân tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại.
1. 行使与组织交易会和展览会的贸易商约定的权利和履行义务。
2. Bán, tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ được trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại theo quy định của pháp luật.
2. 依法销售、赠与商品,或在交易会、展览会上展示、介绍的服务。
3. Được tạm nhập, tái xuất hàng hoá, tài liệu về hàng hoá, dịch vụ để trưng bày tại hội chợ, triển lãm thương mại.
3. 临时进口或再出口货物以及有关货物和服务的文件,以便在交易会和展览会上展示。
4. Tuân thủ các quy định về tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.
4. 遵守越南组织贸易展览会和展览的规定。
Điều 139. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
第一百三十九条 贸易商组织和参加海外交易会和展览会的权利和义务
1. Được tạm xuất, tái nhập hàng hoá và tài liệu về hàng hoá, dịch vụ để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại.
1. 临时出口或再进口货物以及有关货物和服务的文件,以便在交易会和展览会上展示和介绍。
2. Phải tuân thủ các quy định về việc tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài.
2. 遵守有关组织和参加海外交易会和展览会的规定。
3. Được bán, tặng hàng hoá trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài; phải nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. 出售或捐赠在海外交易会和展览会上展示或介绍的商品;必须根据越南法律纳税并履行其他财务义务。
Điều 140. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại
第一百四十条 提供交易会及展览服务的贸易商的权利及义务
1. Niêm yết chủ đề, thời gian tiến hành hội chợ, triển lãm thương mại tại nơi tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại đó trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại.
1. 在交易会或展览举办地张贴举办交易会或展览的主题和时间,以举办交易会或展览会。
2. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp hàng hoá để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại theo thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
2. 要求服务承租人在合同约定的期限内提供参加交易会和展览会的商品。
3. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp thông tin về hàng hoá, dịch vụ để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại và các phương tiện cần thiết khác theo thoả thuận trong hợp đồng.
3. 要求服务租用人提供参加展览会和贸易展览会的商品和服务信息,以及合同约定的其他必要方式。
4. Nhận thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác.
4. 收取服务报酬和其他合理费用。
5. Thực hiện việc tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo thoả thuận trong hợp đồng.
5. 按照合同约定组织交易会和展览。
Chương V 第五章
CÁC HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI
贸易中介活动
MỤC 1 第 1 部分。
ĐẠI DIỆN CHO THƯƠNG NHÂN
代表交易者
Điều 141. Đại diện cho thương nhân
第一百四十一条 代表交易者
1. Đại diện cho thương nhân là việc một thương nhân nhận uỷ nhiệm (gọi là bên đại diện) của thương nhân khác (gọi là bên giao đại diện) để thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn của thương nhân đó và được hưởng thù lao về việc đại diện.
1. 交易员代表是指从另一交易员(称为委托方)获得授权(称为代表)在其指导下代表他或她进行商业活动并有权获得代表报酬的交易员。
2. Trong trường hợp thương nhân cử người của mình để làm đại diện cho mình thì áp dụng quy định của Bộ luật Dân sự.
2. 交易商指定自己的人作为其代表时,应适用《民法典》的规定。
Điều 142. Hợp đồng đại diện cho thương nhân
第一百四十二条 代表交易者签订的合约
Hợp đồng đại diện cho thương nhân phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
代表交易者的合同必须以书面形式或其他具有同等法律效力的形式签订。
Điều 143. Phạm vi đại diện
第一百四十三条 代表范围
Các bên có thể thoả thuận về việc bên đại diện được thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động thương mại thuộc phạm vi hoạt động của bên giao đại diện.
双方可以达成协议,由代表在委托方的业务范围内开展部分或者全部商业活动。
Điều 144. Thời hạn đại diện cho thương nhân
第一百四十四条 商户代理期
1. Thời hạn đại diện do các bên thoả thuận.
1. 代理期限应由各方当事人商定。
2. Trường hợp không có thoả thuận, thời hạn đại diện chấm dứt khi bên giao đại diện thông báo cho bên đại diện về việc chấm dứt hợp đồng đại diện hoặc bên đại diện thông báo cho bên giao đại diện về việc chấm dứt hợp đồng.
2. 如无协议,则代理期限应于委托人通知代表终止委托合同或代表通知委托人终止合同时终止。
3. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu bên giao đại diện đơn phương thông báo chấm dứt hợp đồng đại diện theo quy định tại khoản 2 Điều này thì bên đại diện có quyền yêu cầu bên giao đại diện trả một khoản thù lao do việc bên giao đại diện giao kết các hợp đồng với khách hàng mà bên đại diện đã giao dịch và những khoản thù lao khác mà đáng lẽ mình được hưởng.
3. 除另有约定外,如委托人单方面宣布终止本条第 2 项规定的委托合同,委托人可以要求委托人支付委托人与客户订立其已交易合同所应支付的报酬及其他报酬我本来应该享受的。
4. Trường hợp thời hạn đại diện chấm dứt theo quy định tại khoản 2 Điều này theo yêu cầu của bên đại diện thì bên đại diện bị mất quyền hưởng thù lao đối với các giao dịch mà đáng lẽ mình được hưởng nếu các bên không có thoả thuận khác.
4. 如果应代理人的要求,按照本条第 2 款的规定终止了代理人的期限,如果双方另有约定,该代理人将失去就其本应有权获得的交易获得报酬的权利。
Điều 145. Nghĩa vụ của bên đại diện
第一百四十五条 代表的义务
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên đại diện có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,否则代表有以下义务:
1. Thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa và vì lợi ích của bên giao đại diện;
1. 以委托方的名义和利益开展商业活动;
2. Thông báo cho bên giao đại diện về cơ hội và kết quả thực hiện các hoạt động thương mại đã được uỷ quyền;
2. 通知委托方执行授权商业活动的机会和结果;
3. Tuân thủ chỉ dẫn của bên giao đại diện nếu chỉ dẫn đó không vi phạm quy định của pháp luật;
3. 遵守委托方的指示,如果这些指示不违反法律规定;
4. Không được thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa của mình hoặc của người thứ ba trong phạm vi đại diện;
4. 不以自身名义或其代表范围内的第三方名义进行商业活动;
5. Không được tiết lộ hoặc cung cấp cho người khác các bí mật liên quan đến hoạt động thương mại của bên giao đại diện trong thời gian làm đại diện và trong thời hạn hai năm, kể từ khi chấm dứt hợp đồng đại diện;
5. 在代理期间和代理合同终止后两年内,不透露或向他人提供与委托方商业活动有关的秘密;
6. Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hoạt động đại diện.
6. 保存分配给执行代表性活动的资产和文件。
Điều 146. Nghĩa vụ của bên giao đại diện
第一百四十六条 委托人的义务
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên giao đại diện có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,委托人应承担以下义务:
1. Thông báo ngay cho bên đại diện về việc giao kết hợp đồng mà bên đại diện đã giao dịch, việc thực hiện hợp đồng mà bên đại diện đã giao kết, việc chấp nhận hay không chấp nhận các hoạt động ngoài phạm vi đại diện mà bên đại diện thực hiện;
1. 立即通知代表人其所签订的合同、代表人签署的合同的履行、接受或不接受代表人履行的代表范围以外的活动;
2. Cung cấp tài sản, tài liệu, thông tin cần thiết để bên đại diện thực hiện hoạt động đại diện;
2. 为代表开展代表活动提供必要的资产、文件和信息;
3. Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên đại diện;
3. 向代表支付报酬和其他合理费用;
4. Thông báo kịp thời cho bên đại diện về khả năng không giao kết được, không thực hiện được hợp đồng trong phạm vi đại diện.
4. 及时通知代理人在其职责范围内无法订立或履行合同的可能性。
Điều 147. Quyền hưởng thù lao đại diện
第一百四十七条 委托报酬的权利
1. Bên đại diện được hưởng thù lao đối với hợp đồng được giao kết trong phạm vi đại diện. Quyền được hưởng thù lao phát sinh từ thời điểm do các bên thoả thuận trong hợp đồng đại diện.
1. 代表有权获得在代表范围内签订的合同的报酬。获得报酬的权利产生于双方在代理合同中约定的时间。
2. Trường hợp không có thỏa thuận, mức thù lao cho bên đại diện được xác định theo quy định tại Điều 86 của Luật này.
2. 如未达成协议,应根据本法第 86 条的规定确定代表的薪酬水平。
Điều 148. Thanh toán chi phí phát sinh
第一百四十八条 支付已产生的费用
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên đại diện có quyền yêu cầu được thanh toán các khoản chi phí phát sinh hợp lý để thực hiện hoạt động đại diện.
除非另有约定,否则代表人有权要求支付执行代表活动所发生的合理费用。
Điều 149. Quyền cầm giữ
第一百四十九条 留置权
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên đại diện có quyền cầm giữ tài sản, tài liệu được giao để bảo đảm việc thanh toán các khoản thù lao và chi phí đã đến hạn.
除非另有约定,否则代表有权将转让的资产和文件抵押,以确保支付应得的报酬和费用。
MỤC 2 第 2 节。
MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI 贸易经纪
Điều 150. Môi giới thương mại
第一百五十条 贸易经纪人
Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.
商业经纪是一种商业活动,交易者在谈判和签订商品和服务买卖合同时充当中介(称为经纪人),并有权根据经纪合同获得报酬。
Điều 151. Nghĩa vụ của bên môi giới thương mại
第一百五十一条 商业经纪人的义务
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên môi giới thương mại có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,否则商业经纪人有以下义务:
1. Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới;
1. 保存分配给经纪的货物和文件的样本,并在经纪完成后将其退还给经纪方;
2. Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của bên được môi giới;
2. 不披露或提供有损于经纪人利益的信息;
3. Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;
3. 对中介方的法律地位负责,但不对其偿付能力负责;
4. Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.
4. 不参与经纪人之间合同的履行,但经经纪人授权的情况除外。
Điều 152. Nghĩa vụ của bên được môi giới
第一百五十二条 中介人的责任
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên được môi giới có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,否则中间方有以下义务:
1. Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá, dịch vụ;
1. 提供与商品和服务相关的必要信息、文件和手段;
2. Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới.
2. 向经纪人支付经纪佣金和其他合理费用。
Điều 153. Quyền hưởng thù lao môi giới
第一百五十三条 获得经纪人报酬的权利
1. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, quyền hưởng thù lao môi giới phát sinh từ thời điểm các bên được môi giới đã ký hợp đồng với nhau.
1. 除非另有约定,否则享受经纪报酬的权利自经纪人双方签订合同之日起产生。
2. Trường hợp không có thỏa thuận, mức thù lao môi giới được xác định theo quy định tại Điều 86 của Luật này.
2. 如无协议,则经纪佣金水平应按本法第 86 条的规定确定。
Điều 154. Thanh toán chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giới
第一百五十四条 支付与中介业务有关的费用
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên được môi giới phải thanh toán các chi phí phát sinh hợp lý liên quan đến việc môi giới, kể cả khi việc môi giới không mang lại kết quả cho bên được môi giới.
除非另有约定,否则经纪方必须支付与经纪业务相关的合理费用,即使经纪公司没有给经纪人带来结果。
MỤC 3 第 3 部分
ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA
货物买卖委托
Điều 155. Uỷ thác mua bán hàng hóa
第一百五十五条 货物买卖委托
Uỷ thác mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác.
货物购销委托是指受托人按照与委托方约定的条件,以其名义进行货物买卖,有权获得委托报酬的商业活动。
Điều 156. Bên nhận uỷ thác
第一百五十六条 受托人
Bên nhận uỷ thác mua bán hàng hoá là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hoá được uỷ thác và thực hiện mua bán hàng hoá theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác.
货物购销收货人是指经营与受托货物相适应的货物,并按照与委托方约定的条件进行货物购销的贸易商。
Điều 157. Bên uỷ thác
第一百五十七条 委托方
Bên uỷ thác mua bán hàng hoá là thương nhân hoặc không phải là thương nhân giao cho bên nhận uỷ thác thực hiện mua bán hàng hoá theo yêu cầu của mình và phải trả thù lao uỷ thác.
货物购销受托方为贸易商或非贸易商的,应其要求委托受托方进行货物买卖,必须支付委托报酬。
Điều 158. Hàng hoá uỷ thác
第一百五十八条 寄售货物
Tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp đều có thể được uỷ thác mua bán.
所有合法流通的商品都可以委托买卖。
Điều 159. Hợp đồng uỷ thác
第一百五十九条 委托合同
Hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
货物买卖的委托合同必须以书面形式或其他具有同等法律效力的形式订立。
Điều 160. Uỷ thác lại cho bên thứ ba
第一百六十条 转介委托给第三方
Bên nhận uỷ thác không được uỷ thác lại cho bên thứ ba thực hiện hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá đã ký, trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của bên uỷ thác.
受托方不得再委托第三方履行已签订的货物购销委托合同,但经委托方另有书面批准的除外。
Điều 161. Nhận uỷ thác của nhiều bên
第一百六十一条 多方委托
Bên nhận uỷ thác có thể nhận uỷ thác mua bán hàng hoá của nhiều bên uỷ thác khác nhau.
受托人可以受托从许多不同的委托方购买和销售货物。
Điều 162. Quyền của bên uỷ thác
第一百六十二条 受托人的权利
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên uỷ thác có các quyền sau đây:
除另有约定外,委托方享有以下权利:
1. Yêu cầu bên nhận uỷ thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng uỷ thác;
1. 要求受托方充分通知委托合同的履行情况;
2. Không chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 163 của Luật này.
2. 对受托方违反法律的情况,除本法第 163 条第 4 款规定的情况外,不承担责任。
Điều 163. Nghĩa vụ của bên uỷ thác
第一百六十三条 受托人的责任
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên uỷ thác có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,委托方应承担以下义务:
1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
1. 提供履行委托合同所需的信息、文件和手段;
2. Trả thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác cho bên nhận ủy thác;
2. 向受托方支付受托报酬和其他合理费用;
3. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận;
3. 按照约定交付货款;
4. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do bên uỷ thác gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái pháp luật.
4. 对受托方违反法律行为或者委托方故意违法行为的,承担连带责任。
Điều 164. Quyền của bên nhận uỷ thác
第一百六十四条 受托人的权利
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên nhận uỷ thác có các quyền sau đây:
除非另有约定,受托人应享有下列权利:
1. Yêu cầu bên uỷ thác cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
(一)要求委托方提供履行委托合同所需的资料和文件;
2. Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác;
2. 收取委托报酬和其他合理费用;
3. Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao đúng thoả thuận cho bên uỷ thác.
3. 未按照约定对已移交给委托方的货物负责的。
Điều 165. Nghĩa vụ của bên nhận uỷ thác
第一百六十五条 受托人的责任
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên nhận uỷ thác có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,受托人应承担以下义务:
1. Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận;
1. 按约定购买和销售商品;
2. Thông báo cho bên uỷ thác về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
2. 将与履行委托合同有关的事项通知委托方;
3. Thực hiện các chỉ dẫn của bên uỷ thác phù hợp với thoả thuận;
3. 按照协议遵守委托方的指示;
4. Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác;
(四)为履行委托合同而委托的财物和文件保全;
5. Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
5. 保管与履行委托合同有关的保密信息;
6. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận;
6. 按照约定交付资金和交付货物;
7. Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên ủy thác, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.
7.对委托方的违法行为承担连带责任,如果此类违法行为的原因部分是由于自身的过错造成的。
MỤC 4 第 4 节。
ĐẠI LÝ THƯƠNG MẠI 交易代理
Điều 166. Đại lý thương mại
第一百六十六条 交易代理
Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.
商业代理是主事人和主事商约定主事人向主事人买卖商品或向客户提供主事人服务以享受报酬的商业活动。
Điều 167. Bên giao đại lý, bên đại lý
第一百六十七条 经销商受让人、代理人
1. Bên giao đại lý là thương nhân giao hàng hoá cho đại lý bán hoặc giao tiền mua hàng cho đại lý mua hoặc là thương nhân uỷ quyền thực hiện dịch vụ cho đại lý cung ứng dịch vụ.
1. 委托人转让代理人是指将货物交付给代理人进行销售或向采购代理或授权向提供服务的贸易商提供服务的贸易商。
2. Bên đại lý là thương nhân nhận hàng hoá để làm đại lý bán, nhận tiền mua hàng để làm đại lý mua hoặc là bên nhận uỷ quyền cung ứng dịch vụ.
2. 代理人是指作为销售代理接收货物的贸易商,作为采购代理接收货款的贸易商,或者是提供服务的授权方。
Điều 168. Hợp đồng đại lý
第一百六十八条 代理合同
Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
代理合同必须以书面形式或其他具有同等法律效力的形式签订。
Điều 169. Các hình thức đại lý
第一百六十九条 代理类型
1. Đại lý bao tiêu là hình thức đại lý mà bên đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý.
1. 消费代理是指代理购买或销售全部商品或向指定代理的代理提供全面服务的代理形式。
2. Đại lý độc quyền là hình thức đại lý mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định.
2. 独家代理是指在某个地理区域内,委托人仅指派代理人购买或出售一个或多个物品或提供一种或多种特定类型的服务的代理形式。
3. Tổng đại lý mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là hình thức đại lý mà bên đại lý tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để thực hiện việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho bên giao đại lý.
3. 商品买卖和提供服务的总代理是指代理人组织附属代理人系统进行商品买卖和向委托人提供服务的一种代理形式。
Tổng đại lý đại diện cho hệ thống đại lý trực thuộc. Các đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng đại lý và với danh nghĩa của tổng đại lý.
总代理代表附属代理系统。附属代理在总代理的管理下以总代理的名义运营。
4. Các hình thức đại lý khác mà các bên thỏa thuận.
4. 双方约定的其他形式的代理。
Điều 170. Quyền sở hữu trong đại lý thương mại
第一百七十条 商业机构的所有权
Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá hoặc tiền giao cho bên đại lý.
代理转让人是交付给代理的商品或款项的所有者。
Điều 171. Thù lao đại lý
第一百七十一条 代理报酬
1. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thù lao đại lý được trả cho bên đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
1. 除非另有约定,代理商的报酬应以佣金或差价的形式支付给代理商。
2. Trường hợp bên giao đại lý ấn định giá mua, giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ cho khách hàng thì bên đại lý được hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá mua, giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ.
2. 如果委托人设定了商品的购买价格、销售价格或向客户提供服务的价格,则代理有权获得按购买价格、商品销售价格或提供服务价格的百分比计算的佣金。
3. Trường hợp bên giao đại lý không ấn định giá mua, giá bán hàng hoá hoặc giá cung ứng dịch vụ cho khách hàng mà chỉ ấn định giá giao đại lý cho bên đại lý thì bên đại lý được hưởng chênh lệch giá. Mức chênh lệch giá được xác định là mức chênh lệch giữa giá mua, giá bán, giá cung ứng dịch vụ cho khách hàng so với giá do bên giao đại lý ấn định cho bên đại lý.
3. 如委托人未设定商品的购买价格、销售价格或向客户提供服务的价格,而只设定代理商向代理商交付的价格,则代理有权获得差价。差价确定为购买价格、销售价格、向客户提供服务的价格与经销商向经销商设定的价格之间的差额。
4. Trường hợp các bên không có thoả thuận về mức thù lao đại lý thì mức thù lao được tính như sau:
4. 如果双方未就代理报酬水平达成一致,则报酬水平应按以下方式计算:
a) Mức thù lao thực tế mà các bên đã được trả trước đó;
a) 双方之前获得的实际报酬水平;
b) Trường hợp không áp dụng được điểm a khoản này thì mức thù lao đại lý là mức thù lao trung bình được áp dụng cho cùng loại hàng hoá, dịch vụ mà bên giao đại lý đã trả cho các đại lý khác;
b) 如果本条款的 a 点不适用,则代理报酬水平是代理转让人已支付给其他代理人的相同商品或服务的平均报酬水平;
c) Trường hợp không áp dụng được điểm a và điểm b khoản này thì mức thù lao đại lý là mức thù lao thông thường được áp dụng cho cùng loại hàng hoá, dịch vụ trên thị trường.
c) 如果本条款的 a 点和 b 点不适用,则代理报酬水平是适用于市场上相同商品和服务的普通报酬水平。
Điều 172. Quyền của bên giao đại lý
第一百七十二条 转让人的权利
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên giao đại lý có các quyền sau đây:
除非另有约定,委托方应享有以下权利:
1. ấn định giá mua, giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ đại lý cho khách hàng;
1. 确定商品的购买和销售价格以及向客户提供代理服务的价格;
2. Ấn định giá giao đại lý;
2. 确定分配给代理商的价格;
3. Yêu cầu bên đại lý thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật;
3. 要求代理人依法采取安全措施;
4. Yêu cầu bên đại lý thanh toán tiền hoặc giao hàng theo hợp đồng đại lý;
4. 根据代理合同要求代理商支付货款或交付货物;
5. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên đại lý.
5. 检查和监督代理人履行合同的情况。
Điều 173. Nghĩa vụ của bên giao đại lý
第一百七十三条 转让代理人的义务
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên giao đại lý có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,委托方应承担以下义务:
1. Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho bên đại lý thực hiện hợp đồng đại lý;
1. 指导和提供信息,为代理商履行代理合同创造条件;
2. Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ;
2. 对商品贸易代理的货物质量负责,对供应代理的服务质量负责;
3. Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên đại lý;
3. 向代理人支付报酬和其他合理费用;
4. Hoàn trả cho bên đại lý tài sản của bên đại lý dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;
4. 在代理合同终止时将代理用作担保的资产(如有)归还给代理;
5. Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên đại lý, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.
5. 对代理人的违法行为承担连带责任,如果此类违法行为的原因部分是由于其自身的过错造成的。
Điều 174. Quyền của bên đại lý
第一百七十四条 经销商权利
Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, bên đại lý có các quyền sau đây:
除非双方另有约定,代理人享有以下权利:
1. Giao kết hợp đồng đại lý với một hoặc nhiều bên giao đại lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 175 của Luật này;
1. 与委托代理人的一方或多方订立代理合同,但本法第一百七十五条第 7 款规定的情况除外;
2. Yêu cầu bên giao đại lý giao hàng hoặc tiền theo hợp đồng đại lý; nhận lại tài sản dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;
2. 根据代理合同要求委托人交付货物或款项;在代理合同终止时取回抵押品(如有);
3. Yêu cầu bên giao đại lý hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng đại lý;
3. 要求委托方指导并提供履行代理合同的信息和其他相关条件;
4. Quyết định giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng đối với đại lý bao tiêu;
4. 决定商品的销售价格以及为消费代理向客户提供服务;
5. Hưởng thù lao, các quyền và lợi ích hợp pháp khác do hoạt động đại lý mang lại.
5. 享受代理活动带来的报酬和其他合法权益。
Điều 175. Nghĩa vụ của bên đại lý
第一百七十五条 代理人的义务
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên đại lý có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,代理人有以下义务:
1. Mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng theo giá hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ do bên giao đại lý ấn định;
1. 根据委托人设定的商品和服务价格,向客户买卖商品和提供服务;
2. Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao nhận tiền, hàng với bên giao đại lý;
2、严格遵守与代理交货方签订的货款收付协议;
3. Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật;
(三)采取措施,保证依法履行民事义务;
4. Thanh toán cho bên giao đại lý tiền bán hàng đối với đại lý bán; giao hàng mua đối với đại lý mua; tiền cung ứng dịch vụ đối với đại lý cung ứng dịch vụ;
4. 向委托人支付销售代理的销售收益;将购买的商品交付给采购代理;服务提供代理的服务提供费;
5. Bảo quản hàng hoá sau khi nhận đối với đại lý bán hoặc trước khi giao đối với đại lý mua; liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ trong trường hợp có lỗi do mình gây ra;
5. 为销售代理在收货后或为采购代理交货前保存货物;对货物贸易代理的商品质量和服务提供商的服务质量承担共同责任,以防他们造成错误;
6. Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên giao đại lý và báo cáo tình hình hoạt động đại lý với bên giao đại lý;
6. 接受委托人的检查和监督,并向委托人报告委托人的经营情况;
7. Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể về việc bên đại lý chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì phải tuân thủ quy định của pháp luật đó.
7. 如果法律明确规定代理人只能与一个代理人签订代理合同,以指定某种类型的商品或服务,则必须遵守该法律的规定。
Điều 176. Thanh toán trong đại lý
第一百七十六条 机构内付款
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc thanh toán tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ và thù lao đại lý được thực hiện theo từng đợt sau khi bên đại lý hoàn thành việc mua, bán một khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng một khối lượng dịch vụ nhất định.
除非另有约定,否则货物、服务提供和代理报酬的付款应在代理人完成一定数量的商品购买或销售或提供一定数量的服务后分期支付。
Điều 177. Thời hạn đại lý
第一百七十七条 代理期限
1. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thời hạn đại lý chỉ chấm dứt sau một thời gian hợp lý nhưng không sớm hơn sáu mươi ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng đại lý.
1. 除非另有约定,代理期限只能在合理期限后终止,但不得早于任何一方以书面形式通知另一方终止代理合同之日起六十天。
2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu bên giao đại lý thông báo chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đại lý có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường một khoản tiền cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý đó.
2. 除非另有约定,如果主营商根据本条第 1 款的规定通知终止合同,则委托人可以要求委托人赔偿其作为该委托人代理人期间的一笔款项。
Giá trị của khoản bồi thường là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý cho mỗi năm mà bên đại lý làm đại lý cho bên giao đại lý. Trong trường hợp thời gian đại lý dưới một năm thì khoản bồi thường được tính là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý.
补偿的价值是代理人作为转让方的代理人的每一年,在接受代理人期间的一个月平均代理人报酬。如果代理期限少于一年,则补偿按接收代理期间一个月的平均代理报酬计算。
3. Trường hợp hợp đồng đại lý được chấm dứt trên cơ sở yêu cầu của bên đại lý thì bên đại lý không có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý.
3. 应代理人要求终止代理合同的,代理人无权要求代理人转让方支付其作为代理委托方代理的时间的赔偿金。
Chương VI 第六章
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỤ THỂ KHÁC
其他一些特定的商业活动
MỤC 1 第 1 部分。
GIA CÔNG TRONG THƯƠNG MẠI
商业外包
Điều 178. Gia công trong thương mại
第一百七十八条 商业加工
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.
商业加工是指外包方应订购方的要求,使用订购方的部分或全部原材料和材料进行生产过程中的一个或多个阶段以享受报酬的商业活动。
Điều 179. Hợp đồng gia công
第一百七十九条 外包合同
Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
加工合同必须以书面形式或其他具有同等法律效力的形式签订。
Điều 180. Hàng hóa gia công
第一百八十条 加工品
1. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh.
1. 除禁止交易的商品外,所有类型的商品都可以加工。
2. Trường hợp gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
2. 为外国贸易商加工供海外消费的货物,经国家主管机关允许,可以加工受营业禁令、出口禁令或进口禁令的货物。
Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công
第一百八十一条 订购方的权利和义务
1. Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu gia công theo đúng hợp đồng gia công hoặc giao tiền để mua vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá thoả thuận.
1. 根据加工合同交付部分或全部原材料和加工材料,或根据约定的数量、质量和价格交付购买材料的款项。
2. Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. 收回加工合同清偿后的所有加工产品、租赁或借出的机械设备、原材料、辅助材料、用品和边角料,除非另有约定。
3. Bán, tiêu huỷ, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thoả thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
3. 依法出售、销毁或捐赠加工产品、租赁或出借的机器设备、原材料、辅助材料、剩余用品、废弃产品、边角料。
4. Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
(四)指定代表在接受加工的地点对加工进行检查和监督,指定专家对生产进行技术指导,并按照加工合同约定对加工产品的质量进行检查。
5. Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên nhận gia công.
5. 对加工商品、原材料、用于加工的材料、机械和设备的知识产权合法性负责并移交给加工接受者。
Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công
第一百八十二条 外包方的权利和义务
1. Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên đặt gia công về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
1. 供应与订货方就数量、质量、技术标准和价格达成协议的部分或全部原材料和加工材料。
2. Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp lý khác.
2. 收取处理报酬和其他合理费用。
3. Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo uỷ quyền của bên đặt gia công.
3、外包给外国组织或个人的,加工方经订货方授权,可当场出口加工产品、借用或借用的机械设备、原材料、辅料、剩余用品、废弃产品和边角料。
4. Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức để thực hiện hợp đồng gia công theo quy định của pháp luật về thuế.
4、外包给外国组织和个人的,加工方按照税法履行加工合同的规定,对暂时进口的机械、设备、原材料、辅助材料和用品,免征进口税。
5. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
5. 在加工商品被禁止交易、出口或进口的情况下,对货物加工活动的合法性负责。
Điều 183. Thù lao gia công
第一百八十三条 处理报酬
1. Bên nhận gia công có thể nhận thù lao gia công bằng tiền hoặc bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công.
1. 加工者可以现金或加工产品、用于加工的机械和设备获得加工报酬。
2. Trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, nếu bên nhận gia công nhận thù lao gia công bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công thì phải tuân thủ các quy định về nhập khẩu đối với sản phẩm, máy móc, thiết bị đó.
2. 为外国组织或个人加工货物时,如果加工方因加工产品、用于加工的机械和设备而获得加工报酬,则必须遵守有关此类产品、机械和设备进口的规定。
Điều 184. Chuyển giao công nghệ trong gia công với tổ chức, cá nhân nước ngoài
第一百八十四条 与外国组织和个人进行外包的技术转让
Việc chuyển giao công nghệ trong gia công với tổ chức, cá nhân nước ngoài được thực hiện theo thoả thuận trong hợp đồng gia công và phải phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam về chuyển giao công nghệ.
与外国组织和个人进行加工中的技术转让应遵守加工合同中的约定,并且必须遵守越南技术转让法律的规定。
MỤC 2 第 2 节。
ĐẤU GIÁ HÀNG HÓA 商品拍卖
Điều 185. Đấu giá hàng hoá
第一百八十五条 货物拍卖
1. Đấu giá hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng hoá công khai để chọn người mua trả giá cao nhất.
1. 商品拍卖是指卖家自行进行商品公开销售或聘请拍卖组织者选择买家支付最高出价的商业活动。
2. Việc đấu giá hàng hoá được thực hiện theo một trong hai phương thức sau đây:
2. 货物拍卖应通过以下两种模式之一进行:
a) Phương thức trả giá lên là phương thức bán đấu giá, theo đó người trả giá cao nhất so với giá khởi điểm là người có quyền mua hàng;
a) 出价方式为拍卖方式,即出价高于底价的出价者为有权购买的人;
b) Phương thức đặt giá xuống là phương thức bán đấu giá, theo đó người đầu tiên chấp nhận ngay mức giá khởi điểm hoặc mức giá được hạ thấp hơn mức giá khởi điểm là người có quyền mua hàng.
b) 降价的方法是拍卖法,即第一个立即接受保留价或低于保留价的降价的人是有权购买商品的人。
Điều 186. Người tổ chức đấu giá, người bán hàng
第一百八十六条 拍卖组织者、卖家
1. Người tổ chức đấu giá là thương nhân có đăng ký kinh doanh dịch vụ đấu giá hoặc là người bán hàng của mình trong trường hợp người bán hàng tự tổ chức đấu giá.
1. 拍卖组织者是指已注册提供拍卖服务的贸易商,或者是卖方自己组织拍卖的卖方。
2. Người bán hàng là chủ sở hữu hàng hoá, người được chủ sở hữu hàng hoá uỷ quyền bán hoặc người có quyền bán hàng hoá của người khác theo quy định của pháp luật.
2. 货物销售商是货物所有者、货物所有者授权销售货物的人或有权依法销售他人货物的人。
Điều 187. Người tham gia đấu giá, người điều hành đấu giá
第一百八十七条 拍卖参与者、拍卖运营商
1. Người tham gia đấu giá hàng hoá là tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia cuộc đấu giá.
1. 商品拍卖参与者是指注册参加拍卖的组织或个人。
2. Người điều hành đấu giá là người tổ chức đấu giá hoặc người được người tổ chức đấu giá uỷ quyền điều hành bán đấu giá.
2. 拍卖经营者是指拍卖组织者或拍卖组织者授权管理拍卖的人。
Điều 188. Nguyên tắc đấu giá
第一百八十八条 拍卖原则
Việc đấu giá hàng hoá trong thương mại phải được thực hiện theo nguyên tắc công khai, trung thực, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên tham gia.
商业货物拍卖必须按照公开和诚实的原则进行,确保参与方的合法权益。
Điều 189. Quyền của người tổ chức đấu giá
第一百八十九条 拍卖组织者的权利
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, người tổ chức đấu giá có các quyền sau đây:
除非另有约定,拍卖组织方享有以下权利:
1. Yêu cầu người bán hàng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cần thiết liên quan đến hàng hoá đấu giá, tạo điều kiện cho người tổ chức đấu giá hoặc người tham gia đấu giá kiểm tra hàng hoá đấu giá và giao hàng hoá được bán đấu giá cho người mua hàng trong trường hợp người tổ chức đấu giá không phải là người bán hàng đấu giá;
1. 要求卖家提供与拍卖商品有关的充分、准确和及时的信息,为拍卖组织者或拍卖参与者检查拍卖商品创造条件,并在拍卖组织者不是拍卖卖家的情况下将拍卖商品交付给买家;
2. Xác định giá khởi điểm trong trường hợp người tổ chức đấu giá là người bán hàng đấu giá hoặc được người bán hàng uỷ quyền;
2. 确定拍卖组织方为拍卖卖家或经卖家授权时的底价;
3. Tổ chức cuộc đấu giá;
3. 组织拍卖;
4. Yêu cầu người mua hàng thực hiện việc thanh toán;
4. 要求买方付款;
5. Nhận thù lao dịch vụ đấu giá do người bán hàng trả theo quy định tại Điều 211 của Luật này.
5. 收取卖家依本法第 211 条规定支付的拍卖服务报酬。
Điều 190. Nghĩa vụ của người tổ chức đấu giá
第一百九十条 拍卖组织者的义务
1. Tổ chức đấu giá hàng hoá theo đúng nguyên tắc, thủ tục do pháp luật quy định và theo phương thức đấu giá thoả thuận với người bán hàng.
1. 根据法律规定的原则和程序,并根据与卖家商定的拍卖方式组织货物拍卖。
2. Thông báo, niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có liên quan đến hàng hoá đấu giá.
2. 公开、全面、准确地通知和发布与拍卖商品相关的必要信息。
3. Bảo quản hàng hoá đấu giá khi được người bán hàng giao giữ.
3. 保存卖家移交的拍卖商品。
4. Trưng bày hàng hoá, mẫu hàng hóa hoặc tài liệu giới thiệu về hàng hóa cho người tham gia đấu giá xem xét.
4. 展示商品、商品样品或介绍商品的文件,供拍卖参与者考虑。
5. Lập văn bản bán đấu giá hàng hoá và gửi đến người bán hàng, người mua hàng và các bên có liên quan quy định tại Điều 203 của Luật này.
5. 制作货物拍卖文件,并将其发送给本法第 203 条规定的卖方、买方和关联方。
6. Giao hàng hóa đấu giá cho người mua phù hợp với hợp đồng tổ chức dịch vụ đấu giá hàng hoá.
6. 按照商品拍卖服务机构合同将拍卖的货物交付给买方。
7. Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu đối với hàng hoá bán đấu giá phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với người bán hàng.
7. 执行依法进行所有权登记的拍卖货物的所有权转让程序,除非与卖方另有约定。
8. Thanh toán cho người bán hàng tiền hàng đã bán, kể cả khoản tiền chênh lệch thu được từ người rút lại giá đã trả quy định tại khoản 3 Điều 204 của Luật này hoặc trả lại hàng hoá không bán được cho người bán hàng theo thoả thuận. Trường hợp không có thoả thuận thì phải thanh toán tiền cho người bán hàng chậm nhất là ba ngày làm việc sau khi nhận được tiền của người mua hàng hoặc phải trả lại ngay hàng hoá trong thời hạn hợp lý sau cuộc đấu giá.
8. 向商品销售商支付所售商品的费用,包括向撤回本法第 204 条第 3 款规定的已付款款或按约定将未售出的商品退还给商品销售商的人收取的差额。如果没有协议,必须在收到买家的款项后三个工作日内将款项支付给卖家,或者必须在拍卖后的合理时间内立即归还商品。
Điều 191. Quyền của người bán hàng không phải là người tổ chức đấu giá
第一百九十一条 非拍卖组织方的卖方的权利
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, người bán hàng có các quyền sau đây:
除非另有约定,卖方享有以下权利:
1. Nhận tiền hàng đã bán đấu giá và khoản chênh lệch thu được trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 204 của Luật này hoặc nhận lại hàng hoá trong trường hợp đấu giá không thành;
1. 收取拍卖货物的款项和在本法第 204 条第 3 款规定的情况下收取的差额,或在拍卖不成功时收回货物;
2. Giám sát việc tổ chức bán đấu giá hàng hoá.
2. 监督商品拍卖的组织。
Điều 192. Nghĩa vụ của người bán hàng không phải là người tổ chức đấu giá
第一百九十二条 非拍卖组织方的卖方的义务
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, người bán hàng có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,卖方应承担以下义务:
1. Giao hàng hoá cho người tổ chức đấu giá, tạo điều kiện để người tổ chức đấu giá, người tham gia đấu giá xem xét hàng hoá và cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cần thiết liên quan đến hàng hoá đấu giá;
1. 将货物移交给拍卖组织方,为拍卖组织方和拍卖参与者考虑货物创造条件,并提供与拍卖货物相关的充分、准确和及时的必要信息;
2. Trả thù lao dịch vụ tổ chức đấu giá theo quy định tại Điều 211 của Luật này.
2. 根据本法第 211 条的规定支付拍卖组织服务报酬。
Điều 193. Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá
第一百九十三条 商品拍卖组织服务合同
1. Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
1. 货物拍卖组织服务合同必须以书面形式或其他具有同等法律效力的形式订立。
2. Trường hợp hàng hoá được đấu giá là đối tượng cầm cố, thế chấp thì hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá phải được sự đồng ý của bên nhận cầm cố, thế chấp và bên bán phải thông báo cho các bên tham gia đấu giá về hàng hóa đang bị cầm cố, thế chấp.
2、拍卖标的以质或抵押方式拍卖的,必须经质权人或抵押权人同意拍卖组织服务合同,委托人必须将质押物通知拍卖参与者 抵押。
3. Trường hợp trong hợp đồng cầm cố, thế chấp có thoả thuận về việc bán đấu giá mà người cầm cố, thế chấp vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc từ chối giao kết hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá thì hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá được giao kết giữa người nhận cầm cố, thế chấp với người tổ chức đấu giá.
3. 质权人或抵押合同中约定拍卖协议,但质权人或抵押人无正当理由缺席或拒绝订立财物拍卖组织服务合同的,质权人应订立拍卖组织服务合同。 与拍卖组织者进行抵押。
Điều 194. Xác định giá khởi điểm
第一百九十四条 确定起始价格
1. Người bán hàng phải xác định giá khởi điểm. Trong trường hợp người tổ chức đấu giá được uỷ quyền xác định giá khởi điểm thì phải thông báo cho người bán hàng trước khi niêm yết việc bán đấu giá.
1. 卖家必须确定底价。如果拍卖组织者有权确定底价,则必须在发布拍卖之前通知卖家。
2. Trường hợp hàng hoá đấu giá là đối tượng cầm cố, thế chấp thì người nhận cầm cố, thế chấp phải thoả thuận với người cầm cố, thế chấp xác định giá khởi điểm.
2. 拍卖物发生质控或抵押的,质控或抵押权人必须与质权人或抵押人达成协议,确定保留价。
3. Trường hợp trong hợp đồng cầm cố, thế chấp có thoả thuận về việc bán đấu giá mà người cầm cố, thế chấp vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc từ chối giao kết hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá thì giá khởi điểm do người nhận cầm cố, thế chấp xác định.
3. 质权或抵押合同中载有拍卖协议,但质权人或抵押人无正当理由缺席或拒绝订立拍卖组织服务合同的,保留价由质权人确定。 确定性抵押贷款。
Điều 195. Thông báo cho người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa là đối tượng cầm cố, thế chấp
第一百九十五条 通知与质押或抵押的商品相关的利益和义务的人
Trường hợp hàng hoá là đối tượng cầm cố, thế chấp, thì đồng thời với việc niêm yết đấu giá hàng hoá, người tổ chức đấu giá phải thông báo cho những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong thời hạn chậm nhất là bảy ngày làm việc trước khi tiến hành bán đấu giá hàng hóa đó theo quy định tại Điều 197 của Luật này.
货物被质押或抵押的,拍卖组织人必须在拍卖货物上市前七个工作日内,根据本法第一百九十七条的规定,在拍卖该货物前七个工作日内通知有关利害关系和义务人。
Điều 196. Thời hạn thông báo và niêm yết đấu giá hàng hoá
第一百九十六条 通知和拍卖物品清单的时限
1. Chậm nhất là bảy ngày làm việc trước khi tiến hành bán đấu giá hàng hoá, người tổ chức đấu giá phải niêm yết việc bán đấu giá tại nơi tổ chức đấu giá, nơi trưng bày hàng hoá và nơi đặt trụ sở của người tổ chức đấu giá theo quy định tại Điều 197 của Luật này.
一、拍卖组织方必须在拍卖会举行前七个工作日内,按照本法第一百九十七条的规定,将拍卖会刊登在拍卖会举行地、拍卖展示地和拍卖会组织方总公司所在地。
2. Trường hợp người tổ chức đấu giá hàng hóa là người bán hàng thì thời hạn niêm yết đấu giá hàng hóa do người bán hàng tự quyết định.
2. 如果商品拍卖组织者是商品销售商,则拍卖商品的上市时间由商品销售商决定。
Điều 197. Nội dung thông báo và niêm yết đấu giá hàng hóa
第一百九十七条 拍卖标的的公告和清单内容
Thông báo và niêm yết đấu giá hàng hóa phải có đầy đủ các nội dung sau đây:
商品拍卖通知和清单必须包含以下所有内容:
1. Thời gian, địa điểm đấu giá;
1. 拍卖的时间和地点;
2. Tên, địa chỉ của người tổ chức đấu giá;
2. 拍卖组织人的名称和地址;
3. Tên, địa chỉ của người bán hàng;
3. 卖方的名称和地址;
4. Danh mục hàng hoá, số lượng, chất lượng hàng hóa;
4. 货物清单、数量和质量;
5. Giá khởi điểm; 5. 保留价;
6. Thông tin cần thiết liên quan đến hàng hoá;
6. 与货物相关的必要信息;
7. Địa điểm, thời gian trưng bày hàng hoá;
7. 商品展示地点及时间;
8. Địa điểm, thời gian tham khảo hồ sơ hàng hoá;
8. 货物档案的参考地点和时间;
9. Địa điểm, thời gian đăng ký mua hàng hoá.
9. 购买商品的登记地点和时间。
Điều 198. Những người không được tham gia đấu giá
第一百九十八条 不允许参加拍卖的人
1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
1. 不具备民事行为能力者、丧失民事行为能力者、民法规定的限制民事行为能力人或拍卖时不知情不控制行为者。
2. Những người làm việc trong tổ chức bán đấu giá hàng hoá; cha, mẹ, vợ, chồng, con của những người đó.
2. 在货物拍卖机构工作的人员;这些人的父亲、母亲、妻子、丈夫和子女。
3. Người đã trực tiếp thực hiện việc giám định hàng hoá bán đấu giá; cha, mẹ, vợ, chồng, con của người đó.
3. 直接对拍卖标的进行估价的人员;这些人的父亲、母亲、妻子、丈夫和子女。
4. Những người không có quyền mua hàng hoá đấu giá theo quy định của pháp luật.
4. 根据法律规定无权购买拍卖商品的人。
Điều 199. Đăng ký tham gia đấu giá
第一百九十九条 注册参加拍卖
1. Người tổ chức đấu giá có thể yêu cầu người muốn tham gia đấu giá phải đăng ký tham gia trước khi bán đấu giá.
1. 拍卖组织者可以要求希望参加拍卖的人在拍卖前注册参加。
2. Người tổ chức đấu giá có thể yêu cầu người tham gia đấu giá nộp một khoản tiền đặt trước, nhưng không quá 2% giá khởi điểm của hàng hoá được đấu giá.
2. 拍卖组织方可以要求拍卖参与者支付保证金,保证金不得超过拍卖商品保留价的 2%。
3. Trường hợp người tham gia đấu giá mua được hàng hoá bán đấu giá thì khoản tiền đặt trước được trừ vào giá mua, nếu không mua được thì khoản tiền đặt trước được trả lại cho người đã nộp khoản tiền đặt trước đó ngay sau khi cuộc đấu giá kết thúc.
3. 如果拍卖参与者购买用于拍卖的商品,则应从购买价格中扣除保证金,如果无法购买,保证金应在拍卖结束后立即退还给支付保证金的人。
4. Trường hợp người đăng ký tham gia đấu giá đã nộp một khoản tiền đặt trước nhưng sau đó không dự cuộc đấu giá thì người tổ chức đấu giá có quyền thu khoản tiền đặt trước đó.
4. 如果拍卖登记人已支付保证金,但后来没有参加拍卖,拍卖组织方可以收取保证金。
Điều 200. Trưng bày hàng hoá đấu giá
第二百条 拍卖品展示
Hàng hoá, mẫu hàng hoá, tài liệu giới thiệu về hàng hoá và các thông tin cần thiết khác về hàng hoá đó phải được trưng bày tại địa điểm được thông báo từ khi niêm yết.
自上架之日起,必须在通知的地点展示商品、商品样品、商品介绍文件以及有关此类商品的其他必要信息。
Điều 201. Tiến hành cuộc đấu giá
第 201 条。 进行拍卖
Cuộc đấu giá được tiến hành theo trình tự sau đây:
拍卖将按以下顺序进行:
1. Người điều hành đấu giá điểm danh người đã đăng ký tham gia đấu giá hàng hoá;
1. 拍卖经营者应对已注册参加拍卖的人进行点名;
2. Người điều hành đấu giá giới thiệu từng hàng hoá bán đấu giá, nhắc lại giá khởi điểm, trả lời các câu hỏi của người tham gia đấu giá và yêu cầu người tham gia đấu giá trả giá;
2. 拍卖经营者应介绍每件拍卖的货物,重申底价,回答拍卖参与者的问题,并要求拍卖参与者支付价款;
3. Đối với phương thức trả giá lên, người điều hành đấu giá phải nhắc lại một cách rõ ràng, chính xác giá đã trả sau cùng cao hơn giá người trước đã trả ít nhất là ba lần, mỗi lần cách nhau ít nhất ba mươi giây. Người điều hành đấu giá chỉ được công bố người mua hàng hoá bán đấu giá, nếu sau ba lần nhắc lại giá người đó đã trả mà không có người nào trả giá cao hơn;
3. 对于竞价方法,拍卖运营商必须明确准确地重申,最后支付的价格至少高于前一人支付的价格 3 次,每次至少相隔 30 秒。拍卖经营者只有在三次重申其已支付的价格但没有人支付较高价格的情况下,才能宣布拍卖标的的买方;
4. Đối với phương thức đặt giá xuống, người điều hành đấu giá phải nhắc lại một cách rõ ràng, chính xác từng mức giá được hạ xuống thấp hơn giá khởi điểm ít nhất là ba lần, mỗi lần cách nhau ít nhất ba mươi giây. Người điều hành đấu giá phải công bố ngay người đầu tiên chấp nhận mức giá khởi điểm hoặc mức giá hạ thấp hơn mức giá khởi điểm là người có quyền mua hàng hóa đấu giá;
4. 对于设置较低价格的方法,拍卖运营方必须清楚准确地重申每个低于保留价的价格至少三次,每次至少间隔 30 秒。拍卖经营者必须立即宣布,第一个接受底价或低于底价的人是有权购买拍卖商品的人;
5. Trường hợp có nhiều người đồng thời trả mức giá cuối cùng đối với phương thức trả giá lên hoặc mức giá đầu tiên đối với phương thức đặt giá xuống, người điều hành đấu giá phải tổ chức rút thăm giữa những người đó và công bố người rút trúng thăm được mua là người mua hàng hoá bán đấu giá;
5. 如果有多人同时支付竞价方式的最终价格或降价方式的先价,拍卖经营者必须在这些人之间组织抽奖,并宣布将要购买的抽奖的获胜者作为拍卖货物的买受人;
6. Người điều hành đấu giá phải lập văn bản bán đấu giá hàng hoá ngay tại cuộc đấu giá, kể cả trong trường hợp đấu giá không thành. Văn bản bán đấu giá phải ghi rõ kết quả đấu giá, có chữ ký của người điều hành đấu giá, người mua hàng và hai người chứng kiến trong số những người tham gia đấu giá; đối với hàng hoá bán đấu giá phải có công chứng nhà nước theo quy định của pháp luật thì văn bản bán đấu giá cũng phải được công chứng.
6. 拍卖经营者必须在拍卖会上对商品进行书面拍卖,即使拍卖不成功。拍卖文件必须清楚列明拍卖结果,并由拍卖经营者、买家及两名见证人签署;对于依法必须经国家公证的拍卖货物,拍卖文件也必须经过公证。
Điều 202. Đấu giá không thành
第二百零二条 竞价失败
Cuộc đấu giá được coi là không thành trong các trường hợp sau đây:
在以下情况下,竞价将被视为不成功:
1. Không có người tham gia đấu giá, trả giá;
1. 没有拍卖参与者或投标人;
2. Giá cao nhất đã trả thấp hơn mức giá khởi điểm đối với phương thức trả giá lên.
2. 支付的最高价格低于竞价方式的底价。
Điều 203. Văn bản bán đấu giá hàng hoá
第二百零三条 货物拍卖文件
1. Văn bản bán đấu giá hàng hoá là văn bản xác nhận việc mua bán. Văn bản bán đấu giá hàng hoá phải có các nội dung sau đây:
1. 商品拍卖文件是证明购买和销售的文件。货物拍卖文件必须包含以下内容:
a) Tên, địa chỉ của người tổ chức đấu giá;
a) 拍卖组织方的名称和地址;
b) Tên, địa chỉ của người điều hành đấu giá;
b) 拍卖运营商的名称和地址;
c) Tên, địa chỉ của người bán hàng;
c) 卖方的名称和地址;
d) Tên, địa chỉ của người mua hàng;
d) 购买者的姓名和地址;
đ) Thời gian, địa điểm đấu giá;
dd) 拍卖的时间和地点;
e) Hàng hoá bán đấu giá;
e) 拍卖商品;
g) Giá đã bán; g) 售价;
h) Tên, địa chỉ của hai người chứng kiến.
h) 两名证人的姓名和地址。
2. Văn bản bán đấu giá hàng hoá phải được gửi đến người bán hàng, người mua hàng và các bên có liên quan.
2. 货物拍卖文件必须发送给卖方、买方和相关方。
3. Trường hợp đấu giá không thành, trong văn bản bán đấu giá hàng hoá phải nêu rõ kết quả là đấu giá không thành và phải có các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và h khoản 1 Điều này.
3. 如果拍卖不成功,货物的书面拍卖必须清楚地说明拍卖不成功的结果,并且必须包含本条第 1 款 a、b、c、dd、e 和 h 点规定的内容。
Điều 204. Rút lại giá đã trả
第二百零四条 撤回已支付的价格
1. Trường hợp đấu giá theo phương thức trả giá lên, nếu người trả giá cao nhất rút ngay lại giá đã trả thì cuộc đấu giá vẫn được tiếp tục từ giá của người trả giá liền kề trước đó. Trường hợp bán đấu giá theo phương thức đặt giá xuống, nếu người đầu tiên chấp nhận mức giá rút ngay lại giá đã chấp nhận thì cuộc đấu giá vẫn được tiếp tục từ giá đã đặt liền kề trước đó.
1. 采用竞价方式拍卖时,如果最高出价者立即撤回已支付的价格,则可以在前相邻出价者的价格继续进行拍卖。如果采用降价方式进行拍卖,如果第一个接受价格的人立即撤回接受的价格,则可以从先前设定的价格继续拍卖。
2. Người rút lại giá đã trả hoặc người rút lại việc chấp nhận giá không được tiếp tục tham gia đấu giá.
2. 撤回已支付的价款或撤回接受价款的人不得继续参加拍卖。
3. Trường hợp giá bán hàng hoá thấp hơn giá mà người rút lại giá đã trả đối với phương thức trả giá lên hoặc giá mà người rút lại việc chấp nhận đối với phương thức đặt giá xuống thì người đó phải trả khoản tiền chênh lệch cho người tổ chức đấu giá, nếu hàng hoá bán được giá cao hơn thì người rút lại không được hưởng khoản tiền chênh lệch đó.
3. 如果商品的售价低于撤展方为竞价方式支付的价格或撤展方接受的降价方式的价格,则该人必须向拍卖组织方支付差价,如果商品以更高的价格出售,则撤展方无权获得差价。
4. Trường hợp cuộc đấu giá không thành thì người rút lại giá đã trả phải chịu chi phí cho việc bán đấu giá và không được hoàn trả khoản tiền đặt trước.
4. 拍卖不成功时,撤回已付价款的人应承担拍卖费用,无权退还保证金。
Điều 205. Từ chối mua
第 205 条. 拒绝购买
1. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, sau khi tuyên bố kết thúc cuộc đấu giá, người mua hàng bị ràng buộc trách nhiệm; nếu sau đó người mua hàng từ chối mua hàng thì phải được người bán hàng chấp thuận, nhưng phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc tổ chức bán đấu giá.
1. 除非另有约定,在宣布拍卖结束后,买受人有责任;如果买方随后拒绝购买商品,则必须得到卖方的批准,但必须承担与组织拍卖有关的所有费用。
2. Trong trường hợp người mua được hàng hoá đấu giá đã nộp một khoản tiền đặt trước mà từ chối mua thì không được hoàn trả khoản tiền đặt trước đó. Khoản tiền đặt trước đó thuộc về người bán hàng.
2. 拍卖商品的购买者已支付定金但拒绝购买时,无权退还定金。之前的定金属于卖家。
Điều 206. Đăng ký quyền sở hữu
第 206 条. 登记所有权
1. Văn bản bán đấu giá hàng hoá được dùng làm căn cứ để chuyển quyền sở hữu đối với hàng hoá đấu giá mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu.
1. 拍卖货物的文件应作为拍卖货物所有权转让的依据,其所有权必须根据法律规定进行登记。
2. Căn cứ vào văn bản bán đấu giá hàng hoá và các giấy tờ hợp lệ khác, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm đăng ký quyền sở hữu hàng hoá cho người mua hàng theo quy định của pháp luật.
2. 国家主管机关应根据货物拍卖文件和其他有效文件,依法向货物购买者登记货物所有权。
3. Người bán hàng và người tổ chức đấu giá có nghĩa vụ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người mua hàng. Chi phí làm thủ tục chuyển quyền sở hữu được trừ vào tiền bán hàng hoá, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
3. 卖家和拍卖组织者有义务办理将商品所有权转让给买家的手续。除非另有约定,否则执行所有权转让手续的费用应从货物销售中扣除。
Điều 207. Thời điểm thanh toán tiền mua hàng hoá
第二百零七条 购买商品的时间
Thời điểm thanh toán tiền mua hàng hoá do người tổ chức đấu giá và người mua hàng hoá đấu giá thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì thời điểm thanh toán tiền mua hàng hoá là thời điểm theo quy định tại Điều 55 của Luật này.
购买货物的付款时间应由拍卖组织者和拍卖货物的买方商定;没有协议的,购买货物的付款时间为本法第 55 条规定的时间。
Điều 208. Địa điểm thanh toán tiền mua hàng hoá
第二百零十八条 在哪里支付商品
Địa điểm thanh toán tiền mua hàng hoá do người tổ chức đấu giá và người mua hàng thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì địa điểm thanh toán là trụ sở kinh doanh của người tổ chức đấu giá.
购买货物的付款地点应由拍卖组织者和购买者商定;如无协议,付款地为拍卖组织方营业处。
Điều 209. Thời hạn giao hàng hoá bán đấu giá
第 209 条。 拍卖标的交付时限
Trừ trường hợp có thoả thuận khác giữa người tổ chức đấu giá và người mua hàng, thời hạn giao hàng hoá bán đấu giá được quy định như sau:
除非拍卖组织方与买方另有约定,否则拍卖标的交付时限规定如下:
1. Đối với hàng hoá không phải đăng ký quyền sở hữu thì người tổ chức đấu giá phải giao ngay hàng hoá cho người mua hàng sau khi lập văn bản bán đấu giá;
1. 对于不进行所有权登记的货物,拍卖组织方必须在制作拍卖文件后立即将货物移交给买方;
2. Đối với hàng hoá có đăng ký quyền sở hữu thì người tổ chức đấu giá phải tiến hành ngay việc làm thủ tục chuyển quyền sở hữu và giao hàng cho người mua hàng ngay sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu.
2. 对于所有权已登记的货物,拍卖组织方必须立即办理所有权转让手续,并在完成所有权转让手续后立即将货物交付给买方。
Điều 210. Địa điểm giao hàng hoá bán đấu giá
第 210 条。 拍卖品的交货地点
1. Trường hợp hàng hoá là những vật gắn liền với đất đai thì địa điểm giao hàng là nơi có hàng hóa đó.
1. 如果货物是附着在陆地上的物体,交货地点是该货物的所在地。
2. Trường hợp hàng hoá là động sản thì địa điểm giao hàng là nơi tổ chức đấu giá, trừ trường hợp người tổ chức đấu giá và người mua hàng có thoả thuận khác.
2. 如果货物是动产,交货地点应为拍卖会举行地,除非拍卖组织方和货物买方另有约定。
Điều 211. Thù lao dịch vụ đấu giá hàng hoá
第 211 条。 商品拍卖服务报酬
Trường hợp không có thoả thuận về mức thù lao dịch vụ đấu giá hàng hóa thì thù lao được xác định như sau:
如对货物拍卖服务的报酬水平没有约定,报酬应按以下方式确定:
1. Trường hợp cuộc đấu giá thành công thì thù lao dịch vụ đấu giá được xác định theo Điều 86 của Luật này;
1. 拍卖成功时,拍卖服务报酬应按本法第 86 条的规定确定;
2. Trường hợp đấu giá không thành thì người bán hàng phải trả mức thù lao bằng 50% của mức thù lao quy định tại khoản 1 Điều này.
2. 如果拍卖不成功,卖家必须支付相当于本条第 1 款规定的报酬水平 50% 的报酬。
Điều 212. Chi phí liên quan đến đấu giá hàng hoá
第 212 条。 与商品拍卖相关的费用
Trừ trường hợp có thoả thuận khác giữa người bán hàng và người tổ chức đấu giá, chi phí liên quan đến đấu giá hàng hóa được xác định như sau:
除非卖家和拍卖组织者另有约定,否则与商品拍卖相关的费用按以下方式确定:
1. Người bán hàng phải chịu chi phí vận chuyển hàng hoá đến địa điểm đã thoả thuận và chi phí bảo quản hàng hoá trong trường hợp không giao hàng hoá cho người tổ chức đấu giá bảo quản;
1、货物销售商应承担将货物运输至约定地点的费用以及不将货物交由拍卖主办方保全时货物的保全费用;
2. Người tổ chức đấu giá chịu chi phí bảo quản hàng hoá được giao, chi phí niêm yết, thông báo, tổ chức bán đấu giá và các chi phí có liên quan khác.
2. 拍卖组织者应承担指定物品的保全费用、挂牌、通知、拍卖组织费用和其他相关费用。
Điều 213. Trách nhiệm đối với hàng hóa bán đấu giá không phù hợp với thông báo, niêm yết
第 213 条。 不符合通知或清单的拍卖商品的责任
1. Trong thời hạn quy định tại Điều 318 của Luật này, người mua hàng có quyền trả lại hàng hóa cho người tổ chức đấu giá và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu hàng hóa bán đấu giá không phù hợp với thông báo, niêm yết.
1. 在本法第 318 条规定的期限内,如果拍卖的货物与通知或张贴不符,买受人有权将货物退还给拍卖组织方,并要求赔偿损失。
2. Trường hợp người tổ chức đấu giá quy định tại khoản 1 Điều này không phải là người bán hàng và nội dung thông báo, niêm yết không phù hợp là do lỗi của người bán hàng thì người tổ chức đấu giá có quyền trả lại hàng hóa và yêu cầu người bán hàng bồi thường thiệt hại.
2. 如果本条第 1 款规定的拍卖组织者不是卖家,且不适当的通知或发布内容是由于卖家的过错造成的,拍卖组织者有权退回商品并要求卖家支付损失赔偿。
MỤC 3 第 3 部分
ĐẤU THẦU HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
商品和服务招标
Điều 214. Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ
第 214 条。 商品和服务招标
1. Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên mua hàng hoá, dịch vụ thông qua mời thầu (gọi là bên mời thầu) nhằm lựa chọn trong số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là bên dự thầu) thương nhân đáp ứng tốt nhất các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa chọn để ký kết và thực hiện hợp đồng (gọi là bên trúng thầu).
1. 商品和服务投标是指一方通过招标购买商品和服务,以便从参与投标的贸易商(以下简称投标人)中选择最符合招标商规定的要求并被选中签署和履行合同的贸易商(以下简称是中标)。
2. Các quy định về đấu thầu trong Luật này không áp dụng đối với đấu thầu mua sắm công theo quy định của pháp luật.
2. 本法关于招标的规定不适用于法律规定的公共采购招标。
Điều 215. Hình thức đấu thầu
第二百一十五条 投标表格
1. Việc đấu thầu hàng hoá, dịch vụ được thực hiện theo một trong hai hình thức sau đây:
1. 商品和服务的投标应采用以下两种形式之一进行:
a) Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu không hạn chế số lượng các bên dự thầu;
a) 公开招标是指招标人不限制投标人数量的一种投标形式;
b) Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu chỉ mời một số nhà thầu nhất định dự thầu.
b) 限量竞投是指招标人仅邀请一定数量的竞投人竞投的一种竞投形式。
2. Việc chọn hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế do bên mời thầu quyết định.
2. 选择公开招标或限价招标,由招标人决定。
Điều 216. Phương thức đấu thầu
第 216 条。 出价方式
1. Phương thức đấu thầu bao gồm đấu thầu một túi hồ sơ và đấu thầu hai túi hồ sơ. Bên mời thầu có quyền lựa chọn phương thức đấu thầu và phải thông báo trước cho các bên dự thầu.
1. 竞标方式包括竞标一个档案袋和两个档案袋竞标。招标人有权选择投标方式,并且必须提前通知投标人。
2. Trong trường hợp đấu thầu theo phương thức đấu thầu một túi hồ sơ, bên dự thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính trong một túi hồ sơ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và việc mở thầu được tiến hành một lần.
2. 采用单一资料招标方式投标的,投标人应按照投标资料的要求,将包括技术建议书和财务建议书在内的投标资料装在档案袋中,并在一次开标中进行。
3. Trong trường hợp đấu thầu theo phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ thì bên dự thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính trong từng túi hồ sơ riêng biệt được nộp trong cùng một thời điểm và việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở trước.
3. 采用双信封式投标方式投标时,投标人应同时提交一份包含技术建议书和财务建议书的投标档案,并应进行两次开标。技术提案将提前开放。
Điều 217. Sơ tuyển các bên dự thầu
第二百一十七条 投标人资格预审
Bên mời thầu có thể tổ chức sơ tuyển các bên dự thầu nhằm lựa chọn những bên dự thầu có khả năng đáp ứng các điều kiện mà bên mời thầu đưa ra.
招标人可以组织投标人的资格预审,以选择能够满足投标人规定的条件的投标人。
Điều 218. Hồ sơ mời thầu
第 218 条。 招标文件
1. Hồ sơ mời thầu bao gồm:
1. 招标档案包括:
a) Thông báo mời thầu;
a) 招标通知;
b) Các yêu cầu liên quan đến hàng hóa, dịch vụ được đấu thầu;
b) 与竞标商品和服务相关的要求;
c) Phương pháp đánh giá, so sánh, xếp hạng và lựa chọn nhà thầu;
c) 承包商的评估、比较、排名和选择方法;
d) Những chỉ dẫn khác liên quan đến việc đấu thầu.
d) 其他与竞投有关的说明。
2. Chi phí về việc cung cấp hồ sơ cho bên dự thầu do bên mời thầu quy định.
2. 向投标人提供档案的费用应由招标人规定。
Điều 219. Thông báo mời thầu
第二百一十九条 招标公告
1. Thông báo mời thầu gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. 招标公告应包括以下主要内容:
a) Tên, địa chỉ của bên mời thầu;
a) 招标人的姓名和地址;
b) Tóm tắt nội dung đấu thầu;
b) 招标内容摘要;
c) Thời hạn, địa điểm và thủ tục nhận hồ sơ mời thầu;
c) 接收投标档案的期限、地点和程序;
d) Thời hạn, địa điểm, thủ tục nộp hồ sơ dự thầu;
d) 提交投标资料的时限、地点和程序;
đ) Những chỉ dẫn để tìm hiểu hồ sơ mời thầu.
dd) 了解投标档案的说明。
2. Bên mời thầu có trách nhiệm thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với trường hợp đấu thầu rộng rãi hoặc gửi thông báo mời đăng ký dự thầu đến các nhà thầu đủ điều kiện trong trường hợp đấu thầu hạn chế.
2. 公开招标时,招标人负责在大众媒体上广泛公告,限价时负责向符合条件的投标人发送招标登记通知。
Điều 220. Chỉ dẫn cho bên dự thầu
第二百二十条 投标人须知
Bên mời thầu có trách nhiệm chỉ dẫn cho bên dự thầu về các điều kiện dự thầu, các thủ tục được áp dụng trong quá trình đấu thầu và giải đáp các câu hỏi của bên dự thầu.
招标人应负责指导投标人投标条件、投标过程中适用的程序并回答投标人的问题。
Điều 221. Quản lý hồ sơ dự thầu
第二百二十一条. 投标管理
Bên mời thầu có trách nhiệm quản lý hồ sơ dự thầu.
投标律师必须管理投标档案。
Điều 222. Bảo đảm dự thầu
第 222 条。 投标保证
1. Bảo đảm dự thầu được thực hiện dưới hình thức đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh dự thầu.
1. 投标保证金应以保证金、保证金或投标保证金的形式进行。
2. Bên mời thầu có thể yêu cầu bên dự thầu nộp tiền đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh dự thầu khi nộp hồ sơ dự thầu. Tỷ lệ tiền đặt cọc, ký quỹ dự thầu do bên mời thầu quy định, nhưng không quá 3% tổng giá trị ước tính của hàng hoá, dịch vụ đấu thầu.
2. 招标人在提交投标档案时,可以要求投标人支付保证金、保证金或投标保证金。投标保证金和保证金的比率应由招标律师规定,但不得超过投标货物和服务总估计价值的 3%。
3. Bên mời thầu quy định hình thức, điều kiện đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh dự thầu. Trong trường hợp đặt cọc, ký quỹ thì tiền đặt cọc, ký quỹ dự thầu được trả lại cho bên dự thầu không trúng thầu trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
3. 招标人应规定保证金、保证金或投标保证金的形式和条件。如遇保证金或保证金,应在招标结果公布之日起七个工作日内将保证金或保证金退还给未中标的投标人。
4. Bên dự thầu không được nhận lại tiền đặt cọc, ký quỹ dự thầu trong trường hợp rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự thầu (gọi là thời điểm đóng thầu), không ký hợp đồng hoặc từ chối thực hiện hợp đồng trong trường hợp trúng thầu.
4、投标人在投标资料提交截止日期(称为投标截止时间)后撤回投标资料、不签订合同或在中标后拒绝履行合同的,不得退还投标保证金或保证金。
5. Bên nhận bảo lãnh cho bên dự thầu có nghĩa vụ bảo đảm dự thầu cho bên được bảo lãnh trong phạm vi giá trị tương đương với số tiền đặt cọc, ký quỹ.
5. 为竞买人提供担保的一方有义务在相当于保证金或保证金金额的价值范围内为被担保方担保出价。
Điều 223. Bảo mật thông tin đấu thầu
第 223 条。 投标信息的保密性
1. Bên mời thầu phải bảo mật hồ sơ dự thầu.
1. 招标律师必须对投标档案保密。
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức đấu thầu và xét chọn thầu phải giữ bí mật thông tin liên quan đến việc đấu thầu.
2、参与组织投标和评标的组织和个人必须对与招标投标有关的信息保密。
Điều 224. Mở thầu
第二百二十四条 Open Bid (公开出价)
1. Mở thầu là việc tổ chức mở hồ sơ dự thầu tại thời điểm đã được ấn định hoặc trong trường hợp không có thời điểm được ấn định trước thì thời điểm mở thầu là ngay sau khi đóng thầu.
1. 开标是指在固定时间组织开标档案,如果没有预定时间,则开标时间在开标后立即进行。
2. Những hồ sơ dự thầu nộp đúng hạn phải được bên mời thầu mở công khai. Các bên dự thầu có quyền tham dự mở thầu.
2. 按时提交的投标档案必须由招标人公开打开。投标人有权参与开标。
3. Những hồ sơ dự thầu nộp không đúng hạn không được chấp nhận và được trả lại cho bên dự thầu dưới dạng chưa mở.
3. 按时提交的投标书不予受理,并以未开封的形式退还给投标人。
Điều 225. Xét hồ sơ dự thầu khi mở thầu
第 225 条。 开标时对出价的考虑
1. Bên mời thầu xét tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.
1. 招标人应考虑投标档案的有效性。
2. Bên mời thầu có thể yêu cầu các bên dự thầu giải thích những nội dung chưa rõ trong hồ sơ dự thầu. Việc yêu cầu và giải thích hồ sơ dự thầu phải được lập thành văn bản.
2. 招标人可以要求投标人解释投标档案中不清楚的内容。投标档案的请求和解释必须以书面形式提出。
Điều 226. Biên bản mở thầu
第二百二十六条 开标分钟数
1. Khi mở thầu, bên mời thầu và các bên dự thầu có mặt phải ký vào biên bản mở thầu.
1. 开标时,在场的招标人和投标人必须在开标纪要上签字。
2. Biên bản mở thầu phải có các nội dung sau đây:
2. 开标记录必须包含以下内容:
a) Tên hàng hoá, dịch vụ đấu thầu;
a) 竞买商品和服务的名称;
b) Ngày, giờ, địa điểm mở thầu;
b) 开标日期、时间和地点;
c) Tên, địa chỉ của bên mời thầu, các bên dự thầu;
c) 招标人和投标人的姓名和地址;
d) Giá bỏ thầu của các bên dự thầu;
d) 投标人的投标价格;
đ) Các nội dung sửa đổi, bổ sung và các nội dung có liên quan, nếu có.
dd) 修订、补充及相关内容(如有)。
Điều 227. Đánh giá và so sánh hồ sơ dự thầu
第二百二十七条 出价评估和比较
1. Hồ sơ dự thầu được đánh giá và so sánh theo từng tiêu chuẩn làm căn cứ để đánh giá toàn diện.
1. 应根据各项标准对投标书进行评估和比较,作为综合评价的依据。
Các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu do bên mời thầu quy định.
评估投标的标准应由投标律师规定。
2. Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này được đánh giá bằng phương pháp cho điểm theo thang điểm hoặc phương pháp khác đã được ấn định trước khi mở thầu.
2. 本条第 1 款规定的标准应根据开标前确定的等级或其他方法采用评分法进行评估。
Điều 228. Sửa đổi hồ sơ dự thầu
第二百二十八条 修改投标档案
1. Các bên dự thầu không được sửa đổi hồ sơ dự thầu sau khi đã mở thầu.
1. 竞价开始后,投标人不得修改其投标资料。
2. Trong quá trình đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu, bên mời thầu có thể yêu cầu bên dự thầu làm rõ các vấn đề có liên quan đến hồ sơ dự thầu. Yêu cầu của bên mời thầu và ý kiến trả lời của bên dự thầu phải được lập thành văn bản.
2. 在评估和比较投标档案的过程中,招标人可以要求招标人澄清与投标档案有关的事项。招标人的请求和投标人的答复必须以书面形式提出。
3. Trường hợp bên mời thầu sửa đổi một số nội dung trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải gửi nội dung đã sửa đổi bằng văn bản đến tất cả các bên dự thầu trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu ít nhất là mười ngày để các bên dự thầu có điều kiện hoàn chỉnh thêm hồ sơ dự thầu của mình.
3. 如果招标人修改了投标档案中的一些内容,招标人必须在提交投标档案的截止日期前至少十天将修改后的内容以书面形式发送给所有投标人,以便投标人有条件完成其投标档案。
Điều 229. Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu
第二百二十九条 承包商的排名和选择
1. Căn cứ vào kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu phải xếp hạng và lựa chọn các bên dự thầu theo phương pháp đã được ấn định.
1. 招标人必须根据评标结果,按照规定的方法对投标人进行排名和选择。
2. Trong trường hợp có nhiều bên tham gia dự thầu có số điểm, tiêu chuẩn trúng thầu ngang nhau thì bên mời thầu có quyền chọn nhà thầu.
2. 如果有许多投标人具有相同的积分和中标标准,招标人有权选择承包商。
Điều 230. Thông báo kết quả đấu thầu và ký kết hợp đồng
第二百三十条 通知投标结果及签订合同
1. Ngay sau khi có kết quả đấu thầu, bên mời thầu có trách nhiệm thông báo kết quả đấu thầu cho bên dự thầu.
1. 招标结果出来后,招标人应立即将招标结果通知投标人。
2. Bên mời thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với bên trúng thầu trên cơ sở sau đây:
2. 招标人应根据以下原则与中标人敲定并签订合同:
a) Kết quả đấu thầu;
a) 投标结果;
b) Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
b) 投标档案中规定的要求;
c) Nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu.
c) 投标档案中规定的内容。
Điều 231. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
第二百三十一条. 合同履约保证
1. Các bên có thể thỏa thuận bên trúng thầu phải đặt cọc, ký quỹ hoặc được bảo lãnh để bảo đảm thực hiện hợp đồng. Số tiền đặt cọc, ký quỹ do bên mời thầu quy định, nhưng không quá 10% giá trị hợp đồng.
1. 双方可以约定,中标人必须支付保证金、保证金或得到担保,以确保合同的履行。定金和定金金额应由招标人规定,但不得超过合同价值的 10%。
2. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực cho đến thời điểm bên trúng thầu hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng.
2. 确保合同履行的措施应生效,直到中标人履行合同义务时。
3. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên trúng thầu được nhận lại tiền đặt cọc, ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng khi thanh lý hợp đồng. Bên trúng thầu không được nhận lại tiền đặt cọc, ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng nếu từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng được giao kết.
3. 除非另有约定,中标人应在合同清算时收回履行合同的保证金和保证金。中标人在合同订立后拒绝履行合同的,无权要求收回保证金或保证金以确保合同的履行。
4. Sau khi nộp tiền đặt cọc, ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng, bên trúng thầu được hoàn trả tiền đặt cọc, ký quỹ dự thầu.
4. 在支付履行合同的保证金和保证金后,中标人应退还保证金和投标保证金。
Điều 232. Đấu thầu lại
第二百三十二条 重新出价
Việc đấu thầu lại được tổ chức khi có một trong các trường hợp sau đây:
在以下情况下,应进行重新投标:
1. Có sự vi phạm các quy định về đấu thầu;
1. 存在违反招标规定的;
2. Các bên dự thầu đều không đạt yêu cầu đấu thầu.
2. 投标人未能满足投标要求。
MỤC 4 第 4 节。
DỊCH VỤ LOGISTICS 物流服务
Điều 233. Dịch vụ logistics
第二百三十三条 物流服务
Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc.
物流服务是贸易商组织执行一项或多项工作的商业活动,包括接收、运输、仓储、仓储、执行海关手续、其他文书工作、咨询客户、包装、标记代码、交付货物或与客户达成协议的与货物相关的其他服务支付。物流服务 在 Vietnamese 中转录为 logistics services。
Điều 234. Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
第二百三十四条 物流服务业务条件
1. Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics là doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định của pháp luật.
1. 物流服务贸易商是指依法完全有资格提供物流服务的企业。
2. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics.
2. 政府应详细说明提供物流服务的条件。
Điều 235. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics
第二百三十五条 物流服务贸易商的权利和义务
1. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. 除非另有约定,物流服务贸易商应享有以下权利和义务:
a) Được hưởng thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác;
a) 有权获得服务报酬和其他合理费用;
b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng;
b) 在履行合同的过程中,如果有合理的理由使客户受益,物流服务贸易商可以执行与客户指示不同的履行,但必须立即通知客户;
c) Khi xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc không thực hiện được một phần hoặc toàn bộ những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho khách hàng để xin chỉ dẫn;
c) 如果可能导致客户未能遵守部分或全部指示,则必须立即通知客户以获取指示;
d) Trường hợp không có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý.
d) 如果与客户没有约定履行义务的具体期限,他们必须在合理的期限内履行义务。
2. Khi thực hiện việc vận chuyển hàng hóa, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics phải tuân thủ các quy định của pháp luật và tập quán vận tải.
2. 提供物流服务的贸易商在运输货物时,必须遵守法律的规定和运输惯例。
Điều 236. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
第二百三十六条 客户的权利和义务
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, khách hàng có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,客户享有以下权利和义务:
1. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng;
1. 指导、检查和监督合同的履行;
2. Cung cấp đầy đủ chỉ dẫn cho thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics;
2. 向物流服务贸易商提供完整的指示;
3. Thông tin chi tiết, đầy đủ, chính xác và kịp thời về hàng hoá cho thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics;
3. 向物流服务贸易商提供详细、完整、准确、及时的货物信息;
4. Đóng gói, ghi ký mã hiệu hàng hoá theo hợp đồng mua bán hàng hoá, trừ trường hợp có thỏa thuận để thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics đảm nhận công việc này;
4. 包装并签署货物购销合同项下的货物编码,除非有协议让物流服务贸易商承担此项工作;
5. Bồi thường thiệt hại, trả các chi phí hợp lý phát sinh cho thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics nếu người đó đã thực hiện đúng chỉ dẫn của mình hoặc trong trường hợp do lỗi của mình gây ra;
5. 如果物流服务贸易商严格遵守其指示或因其过错而造成损失,则支付损失赔偿金并支付其发生的合理费用;
6. Thanh toán cho thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics mọi khoản tiền đã đến hạn thanh toán.
6. 向物流服务贸易商支付所有已到期的款项。
Điều 237. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics
第二百三十七条 物流服务贸易商免责案例
1. Ngoài những trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không phải chịu trách nhiệm về những tổn thất đối với hàng hoá phát sinh trong các trường hợp sau đây:
1. 除本法第 294 条规定的免责情形外,物流服务贸易商对下列情况下发生的货物损失不承担责任:
a) Tổn thất là do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ quyền;
a) 因客户或客户授权的人的过错造成的损失;
b) Tổn thất phát sinh do thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics làm đúng theo những chỉ dẫn của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ quyền;
b) 物流服务交易商遵照客户或客户授权人员的指示而造成的损失;
c) Tổn thất là do khuyết tật của hàng hoá;
c) 因货物缺陷造成的损失;
d) Tổn thất phát sinh trong những trường hợp miễn trách nhiệm theo quy định của pháp luật và tập quán vận tải nếu thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics tổ chức vận tải;
d) 如果物流服务贸易商组织运输,则在法律和运输惯例规定的免责情况下发生的损失;
đ) Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không nhận được thông báo về khiếu nại trong thời hạn mười bốn ngày, kể từ ngày thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics giao hàng cho người nhận;
dd) 物流服务贸易商自物流服务贸易商将货物交付给收货人之日起十四日内未收到投诉通知的;
e) Sau khi bị khiếu nại, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không nhận được thông báo về việc bị kiện tại Trọng tài hoặc Toà án trong thời hạn chín tháng, kể từ ngày giao hàng.
e) 物流服务贸易商被投诉后,自交货之日起九个月内未收到被仲裁或法院起诉的通知。
2. Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không phải chịu trách nhiệm về việc mất khoản lợi đáng lẽ được hưởng của khách hàng, về sự chậm trễ hoặc thực hiện dịch vụ logistics sai địa điểm không do lỗi của mình.
2. 物流服务贸易商不对客户本应享有的利润损失、非因自身过错而延误或在错误地点提供物流服务承担责任。
Điều 238. Giới hạn trách nhiệm
第二百三十八条 责任限制
1. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, toàn bộ trách nhiệm của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không vượt quá giới hạn trách nhiệm đối với tổn thất toàn bộ hàng hoá.
1、除非另有约定,物流服务贸易商的全部责任不得超过全部货物灭失的责任限额。
2. Chính phủ quy định chi tiết giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics phù hợp với các quy định của pháp luật và tập quán quốc tế.
2. 政府应根据法律和国际惯例的规定,详细说明物流服务贸易商的责任限制。
3. Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không được hưởng quyền giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại, nếu người có quyền và lợi ích liên quan chứng minh được sự mất mát, hư hỏng hoặc giao trả hàng chậm là do thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics cố ý hành động hoặc không hành động để gây ra mất mát, hư hỏng, chậm trễ hoặc đã hành động hoặc không hành động một cách mạo hiểm và biết rằng sự mất mát, hư hỏng, chậm trễ đó chắc chắn xảy ra.
3. 如果具有相关权益的人能够证明货物的丢失、损坏或延迟交付是由于物流服务贸易商故意或不作为造成损失造成的,则物流服务贸易商无权限制其损害赔偿责任。 损害、延误或冒险行事或未能行事,并且知道此类损失、损害或延误必然会发生。
Điều 239. Quyền cầm giữ và định đoạt hàng hoá
第二百三十九条 留置权和处置商品的权利
1. Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics có quyền cầm giữ một số lượng hàng hoá nhất định và các chứng từ liên quan đến số lượng hàng hoá đó để đòi tiền nợ đã đến hạn của khách hàng nhưng phải thông báo ngay bằng văn bản cho khách hàng.
1. 提供物流服务的贸易商可以典当一定数量的货物和与该数量相关的文件,以向客户收取到期债务,但必须立即以书面形式通知他们。
2. Sau thời hạn bốn mươi lăm ngày kể từ ngày thông báo cầm giữ hàng hoá hoặc chứng từ liên quan đến hàng hoá, nếu khách hàng không trả tiền nợ thì thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics có quyền định đoạt hàng hoá hoặc chứng từ đó theo quy định của pháp luật; trong trường hợp hàng hoá có dấu hiệu bị hư hỏng thì thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics có quyền định đoạt hàng hoá ngay khi có bất kỳ khoản nợ đến hạn nào của khách hàng.
2. 在通知扣押货物或与货物有关的文件之日起四十五天后,如果客户未能偿还债务,物流服务贸易商有权根据法律规定处置此类货物或文件;如果货物出现损坏迹象,物流服务贸易商有权在客户有任何到期债务时立即处理货物。
3. Trước khi định đoạt hàng hoá, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics phải thông báo ngay cho khách hàng biết về việc định đoạt hàng hoá đó.
3. 在弃置货物之前,提供物流服务的贸易商必须立即通知其客户此类货物的处置情况。
4. Mọi chi phí cầm giữ, định đoạt hàng hoá do khách hàng chịu.
4. 所有持有和处置货物的费用均由客户承担。
5. Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics được sử dụng số tiền thu được từ việc định đoạt hàng hoá để thanh toán các khoản mà khách hàng nợ mình và các chi phí có liên quan; nếu số tiền thu được từ việc định đoạt vượt quá giá trị các khoản nợ thì số tiền vượt quá phải được trả lại cho khách hàng. Kể từ thời điểm đó, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không phải chịu trách nhiệm đối với hàng hoá hoặc chứng từ đã được định đoạt.
5. 物流服务贸易商可以使用处置货物的收益来支付客户所欠的款项和相关费用;如果从处置中收取的金额超过债务价值,则必须将超出的金额退还给客户。从那时起,物流服务贸易商对已弃置的货物或文件概不负责。
Điều 240. Nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics khi cầm giữ hàng hoá
第 240 条。 物流服务贸易商典当货物时的义务
Khi chưa thực hiện quyền định đoạt hàng hoá theo quy định tại Điều 239 của Luật này, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics thực hiện quyền cầm giữ hàng hoá có các nghĩa vụ sau đây:
当尚未根据本法第 239 条的规定行使货物处置权时,物流服务贸易商行使货物留置权时,应承担以下义务:
1. Bảo quản, giữ gìn hàng hoá;
1. 保存和保存货物;
2. Không được sử dụng hàng hoá nếu không được bên có hàng hoá bị cầm giữ đồng ý;
2. 未经被扣押货物的一方同意,不得使用货物;
3. Trả lại hàng hoá khi các điều kiện cầm giữ, định đoạt hàng hoá quy định tại Điều 239 của Luật này không còn;
3. 当本法第 239 条规定的持有和处置货物的条件不再适用时,退回货物;
4. Bồi thường thiệt hại cho bên có hàng hoá bị cầm giữ nếu làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá cầm giữ.
4. 如果被扣押货物造成损失或损坏,则向被扣押货物的一方支付损害赔偿金。
MỤC 5 第 5 节。
QUÁ CẢNH HÀNG HÓA QUA LÃNH THỔ VIỆT NAM VÀ DỊCH VỤ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
通过越南领土的货物过境和货物过境服务
Điều 241. Quá cảnh hàng hóa
第 241 条。 货物中转
Quá cảnh hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh.
货物过境是指外国组织和个人拥有的货物经越南境内运输,包括转运、转运、仓储、货物分离、运输方式变更或在过境过程中执行的其他任务。
Điều 242. Quyền quá cảnh hàng hóa
第二百四十二条 货物过境权
1. Mọi hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài đều được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam và chỉ cần làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập và cửa khẩu xuất theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp sau đây:
1. 外国组织和个人拥有的所有货物均可经越南境内过境,只需依法在进出口边境口岸办理海关手续,但以下情况除外:
a) Hàng hóa là các loại vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và các loại hàng hóa có độ nguy hiểm cao khác, trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép;
a) 武器、弹药、爆炸物和其他高度危险物品的商品,除非得到总理的许可;
b) Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu chỉ được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được Bộ trưởng Bộ Thương mại cho phép.
b) 受商业、出口或进口禁令约束的货物,只有在贸易部长的许可下,才能经越南境内过境。
2. Hàng hóa quá cảnh khi xuất khẩu, phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh khi xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam phải đúng là toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu, phương tiện vận tải đã nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam.
2. 出口时过境货物和出境时运载过境货物的运输工具必须是所有进入越南境内的进口货物或运输工具。
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn quá cảnh hàng hoá qua lãnh thổ Việt Nam phải thuê thương nhân Việt Nam kinh doanh dịch vụ quá cảnh thực hiện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. 希望通过越南领土过境货物的外国组织和个人必须雇用越南贸易商提供过境服务,但本条第 4 款规定的情况除外。
4. Việc tổ chức, cá nhân nước ngoài tự mình thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam, thuê thương nhân nước ngoài thực hiện quá cảnh hàng hoá qua lãnh thổ Việt Nam được thực hiện theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về xuất cảnh, nhập cảnh và giao thông vận tải.
4. 外国组织和个人或雇用外国贸易商通过越南领土过境货物,应遵守越南越南社会主义共和国为缔约方的条约,并必须遵守越南出境法律的规定, 入境和交通。
Điều 243. Tuyến đường quá cảnh
第 243 条。 中转路线
1. Hàng hóa chỉ được quá cảnh qua các cửa khẩu quốc tế và theo đúng những tuyến đường nhất định trên lãnh thổ Việt Nam.
1. 货物只能通过国际边境口岸和越南境内的某些路线过境。
2. Căn cứ điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể tuyến đường được vận chuyển hàng hoá quá cảnh.
2. 根据越南社会主义共和国为缔约方的条约,运输部长应规定货物过境运输的路线。
3. Trong thời gian quá cảnh, việc thay đổi tuyến đường được vận chuyển hàng hoá quá cảnh phải được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3.在中转期间,改变过境货物可以运输的路线,必须得到交通运输部长的批准。
Điều 244. Quá cảnh bằng đường hàng không
第二百四十四条 航空过境
Quá cảnh bằng đường hàng không được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế về hàng không mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
航空过境应遵守越南社会主义共和国签署的国际航空条约的规定。
Điều 245. Giám sát hàng hóa quá cảnh
第 245 条。 过境货物监控
Hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan Việt Nam trong toàn bộ thời gian quá cảnh.
经越南境内过境的货物在整个过境期间应接受越南海关的监管。
Điều 246. Thời gian quá cảnh
第二百四十六条 运输时间
1. Thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa là ba mươi ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá cảnh.
1. 在越南境内的过境时间为在进口边境口岸完成海关手续之日起三十天,货物存放在越南或在运输途中损坏或丢失的情况除外。
2. Đối với trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất trong thời gian quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho, khắc phục hư hỏng, tổn thất thì thời gian quá cảnh được gia hạn tương ứng với thời gian cần thiết để thực hiện các công việc đó và phải được cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh chấp thuận; trường hợp hàng hóa quá cảnh theo giấy phép của Bộ trưởng Bộ Thương mại thì phải được Bộ trưởng Bộ Thương mại chấp thuận.
2. 如果货物存放在越南或在运输期间损坏或丢失,则需要有更多的时间来储存或补救损坏或丢失,运输时间应与执行此类工作所需的时间成比例延长,并且必须得到执行过境手续的海关办公室的批准有利;如果货物在贸易部长的许可下过境,则必须得到贸易部长的批准。
3. Trong thời gian lưu kho và khắc phục hư hỏng, tổn thất quy định tại khoản 2 Điều này, hàng hóa và phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh vẫn phải chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan Việt Nam.
3. 在本条第 2 款规定的仓储和损坏和损失补救期间,运输过境货物的货物和运输工具仍应接受越南海关的监管。
Điều 247. Hàng hoá quá cảnh tiêu thụ tại Việt Nam
第二百四十七条在越南消费的过境货物
1. Hàng hoá quá cảnh thuộc diện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 242 của Luật này không được phép tiêu thụ tại Việt Nam.
1. 本法第 242 条第 1 款 a 点和 b 点规定的过境货物不得在越南销售。
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, hàng hoá quá cảnh được phép tiêu thụ tại Việt Nam nếu được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
2. 除本条第 1 款规定的情况外,经贸易部长书面批准,过境货物可在越南销售。
3. Việc tiêu thụ hàng hoá quá cảnh tại Việt Nam phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam về nhập khẩu hàng hoá, thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác.
3. 在越南过境的货物消费必须遵守越南法律关于货物进口、税款、收费、费用和其他财务义务的规定。
Điều 248. Những hành vi bị cấm trong quá cảnh
第二百四十八条 运输过程中的禁止行为
1. Thanh toán thù lao quá cảnh bằng hàng hóa quá cảnh.
1. 在途货物支付的过境报酬。
2. Tiêu thụ trái phép hàng hóa, phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh.
2. 非法消费货物和运输工具运输货物。
Điều 249. Dịch vụ quá cảnh hàng hóa
第二百四十九条 货物中转服务
Dịch vụ quá cảnh hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân thực hiện việc quá cảnh cho hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam để hưởng thù lao.
货物中转服务是一种商业活动,贸易商通过越南领土中转外国组织和个人拥有的货物以享受报酬。
Điều 250. Điều kiện kinh doanh dịch vụ quá cảnh
第二百五十条 转乘服务业务条件
Thương nhân kinh doanh dịch vụ quá cảnh phải là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ vận tải, kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định tại Điều 234 của Luật này.
提供中转服务的贸易商必须是依照本法第二百三十四条的规定登记的提供运输服务或者物流服务的企业。
Điều 251. Hợp đồng dịch vụ quá cảnh
第二百五十一条 中转服务合同
Hợp đồng dịch vụ quá cảnh phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
公交服务合同必须以书面形式或其他具有同等法律效力的形式签订。
Điều 252. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ quá cảnh
第二百五十二条 公交服务租用人的权利和义务
1. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên thuê dịch vụ quá cảnh có các quyền sau đây:
1. 除非另有约定,公交服务租用人应享有以下权利:
a) Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ quá cảnh tiếp nhận hàng hóa tại cửa khẩu nhập theo thời gian đã thỏa thuận;
a) 要求中转服务提供者在约定时间内在进口边境口岸接收货物;
b) Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ quá cảnh thông báo kịp thời về tình trạng của hàng hóa quá cảnh trong thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam;
b) 要求中转服务提供商在越南境内的中转期间及时通知在途货物的状态;
c) Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ quá cảnh thực hiện mọi thủ tục cần thiết để hạn chế những tổn thất, hư hỏng đối với hàng hóa quá cảnh trong thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
c) 要求过境服务提供商执行所有必要程序,以限制在越南境内过境期间运输货物的损失和损坏。
2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên thuê dịch vụ quá cảnh có các nghĩa vụ sau đây:
2. 除非另有约定,否则公交服务租用人应承担以下义务:
a) Đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập của Việt Nam theo đúng thời gian đã thỏa thuận;
a) 在约定的时间内将货物运送到越南的进口边境口岸;
b) Cung cấp đầy đủ cho bên cung ứng dịch vụ quá cảnh các thông tin cần thiết về hàng hóa;
b) 向运输服务提供商充分提供有关货物的必要信息;
c) Cung cấp đầy đủ các chứng từ cần thiết để bên cung ứng dịch vụ quá cảnh làm thủ tục nhập khẩu, vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu;
c) 为过境服务提供商提供在越南境内办理进口和运输手续以及办理出口手续所需的一切文件;
d) Thanh toán thù lao quá cảnh và các chi phí hợp lý khác cho bên cung ứng dịch vụ quá cảnh.
d) 向过境服务提供商支付过境报酬和其他合理费用。
Điều 253. Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quá cảnh
第 253 条。 中转服务提供商的权利和义务
1. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung ứng dịch vụ quá cảnh có các quyền sau đây:
1. 除非另有约定,中转服务提供商应享有以下权利:
a) Yêu cầu bên thuê dịch vụ quá cảnh đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập của Việt Nam theo đúng thời gian đã thỏa thuận;
a) 要求中转服务租用人在约定的时间内将货物带到越南的进口边境口岸;
b) Yêu cầu bên thuê dịch vụ quá cảnh cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết về hàng hóa;
b) 要求运输服务租赁人提供有关货物的所有必要信息;
c) Yêu cầu bên thuê dịch vụ quá cảnh cung cấp đầy đủ chứng từ cần thiết để làm thủ tục nhập khẩu, vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu;
c) 要求中转服务租用人提供在越南境内办理进口和运输手续以及办理出口手续所需的一切文件;
d) Được nhận thù lao quá cảnh và các chi phí hợp lý khác.
d) 领取过境津贴和其他合理费用。
2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung ứng dịch vụ quá cảnh có các nghĩa vụ sau đây:
2. 除非另有约定,否则中转服务提供商应承担以下义务:
a) Tiếp nhận hàng hóa tại cửa khẩu nhập theo thời gian đã thỏa thuận;
a) 在约定的时间内在进口边境口岸接收货物;
b) Làm thủ tục nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa quá cảnh ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
b) 办理过境货物出境越南的手续;
c) Chịu trách nhiệm đối với hàng hóa quá cảnh trong thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam;
c) 对在越南境内过境期间的过境货物负责;
d) Thực hiện các công việc cần thiết để hạn chế những tổn thất, hư hỏng đối với hàng hóa quá cảnh trong thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam;
d) 采取必要措施,限制货物在越南境内运输过程中的损失和损坏;
đ) Nộp phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác đối với hàng hóa quá cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam;
dd) 根据越南法律为运输中的货物支付费用和费用并履行其他财务义务;
e) Có trách nhiệm hợp tác với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam để xử lý những vấn đề có liên quan đến hàng hóa quá cảnh.
e) 与越南国家主管机构合作处理与过境货物相关的事宜。
MỤC 6 第 6 节。
DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH 检验服务
Điều 254. Dịch vụ giám định
第二百五十四条 检验服务
Dịch vụ giám định là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện những công việc cần thiết để xác định tình trạng thực tế của hàng hoá, kết quả cung ứng dịch vụ và những nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng.
验货服务是指交易商应客户要求进行必要的工作,以确定商品的实际状况、提供服务的结果和其他内容的商业活动。
Điều 255. Nội dung giám định
第二百五十五条 评估内容
Giám định bao gồm một hoặc một số nội dung về số lượng, chất lượng, bao bì, giá trị hàng hoá, xuất xứ hàng hoá, tổn thất, độ an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh, phòng dịch, kết quả thực hiện dịch vụ, phương pháp cung ứng dịch vụ và các nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng.
评估包括数量、质量、包装、商品价值、货物来源、损失、安全、卫生标准、防疫、服务绩效结果、服务提供方式等内容的一项或多项内容。
Điều 256. Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
第 256 条。 提供商业检验服务的贸易商
Chỉ các thương nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ giám định thương mại mới được phép thực hiện dịch vụ giám định và cấp chứng thư giám định.
只有完全符合法律规定的条件并获发商业评估服务商业登记证的贸易商,方可进行评估服务及签发评估证明书。
Điều 257. Điều kiện kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
第二百五十七条 商业评估服务业务条件
Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại phải có đủ các điều kiện sau đây:
提供商业评估服务的贸易商必须完全满足以下条件:
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
1. 是依法设立的企业;
2. Có giám định viên đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 259 của Luật này;
(二)具有本法第二百五十九条规定的合格陪审员;
3. Có khả năng thực hiện quy trình, phương pháp giám định hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật, tiêu chuẩn quốc tế hoặc đã được các nước áp dụng một cách phổ biến trong giám định hàng hoá, dịch vụ đó.
3. 能够根据法律和国际标准的规定或其他国家在评估此类商品和服务时普遍采用的规定实施商品和服务的评估过程和方法。
Điều 258. Phạm vi kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
第二百五十八条 商业评估服务业务范围
Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại chỉ được cung cấp dịch vụ giám định trong các lĩnh vực giám định khi có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 257 của Luật này.
提供商业评估服务的经营者,只有在完全符合本法第二百五十七条第二款、第三款规定的条件时,才能提供评估领域的评估服务。
Điều 259. Tiêu chuẩn giám định viên
第二百五十九条 评估员标准
1. Giám định viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. 评估员必须完全满足以下标准:
a) Có trình độ đại học hoặc cao đẳng phù hợp với yêu cầu của lĩnh vực giám định;
a) 拥有适合评估领域要求的大学或学院学位;
b) Có chứng chỉ chuyên môn về lĩnh vực giám định trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ chuyên môn;
b) 在法律要求专业证书的情况下,拥有专业领域的专业证书;
c) Có ít nhất ba năm công tác trong lĩnh vực giám định hàng hoá, dịch vụ.
c) 在商品和服务评估领域至少有三年的工作经验。
2. Căn cứ vào các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, giám đốc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định công nhận giám định viên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
二、评估服务企业董事应根据本条第 1 项规定的标准认可评估员,并对其决定依法负责。
Điều 260. Chứng thư giám định
第 260 条。 评估证书
1. Chứng thư giám định là văn bản xác định tình trạng thực tế của hàng hóa, dịch vụ theo các nội dung giám định được khách hàng yêu cầu.
1. 评估证明书是指根据客户要求的检查内容确定商品或服务实际状况的文件。
2. Chứng thư giám định phải có chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định, chữ ký, họ tên của giám định viên và phải được đóng dấu nghiệp vụ được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
2. 评估证书必须有评估服务贸易商主管代表的签名、评估员的签名和全名,并且必须加盖在主管机构登记的职业印章。
3. Chứng thư giám định chỉ có giá trị đối với những nội dung được giám định.
3. 评估证书仅对要评估的内容有效。
4. Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả và kết luận trong Chứng thư giám định.
4. 提供评估服务的贸易商应对评估证书中结果和结论的准确性负责。
Điều 261. Giá trị pháp lý của chứng thư giám định đối với bên yêu cầu giám định
第二百六十一条 检验请求方的评估证书的法律效力
Chứng thư giám định có giá trị pháp lý đối với bên yêu cầu giám định nếu bên yêu cầu giám định không chứng minh được kết quả giám định không khách quan, không trung thực hoặc sai về kỹ thuật, nghiệp vụ giám định.
如果评估请求者未能证明评估结果在专业知识、技术和作方面不客观、不真实或错误,则评估证书对评估请求者具有法律效力。
Điều 262. Giá trị pháp lý của chứng thư giám định đối với các bên trong hợp đồng
第二百六十二条 合同各方评估证书的法律效力
1. Trong trường hợp các bên có thoả thuận về việc sử dụng chứng thư giám định của một thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cụ thể thì chứng thư giám định đó có giá trị pháp lý đối với tất cả các bên nếu không chứng minh được kết quả giám định không khách quan, không trung thực hoặc sai về kỹ thuật, nghiệp vụ giám định.
1. 当事人就特定考核服务业者的考核证书的使用达成协议的,如不能证明考核结果不客观,则该考核证书对各方均具有法律效力。 在专业知识、技术和作方面不诚实或错误。
2. Trong trường hợp các bên không có thoả thuận về việc sử dụng chứng thư giám định của một thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cụ thể thì chứng thư giám định chỉ có giá trị pháp lý đối với bên yêu cầu giám định theo quy định tại Điều 261 của Luật này. Bên kia trong hợp đồng có quyền yêu cầu giám định lại.
2. 如果当事人未就特定评估服务经营者的评估证书的使用达成协议,则评估证书仅根据本法第 261 条的规定对评估请求方具有法律效力。合同中的另一方有权要求重新评估。
3. Khi chứng thư giám định lại có kết quả khác với chứng thư giám định ban đầu thì xử lý như sau:
3. 当复评证书与原始评估证书的结果不一致时,应按以下方式处理:
a) Trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cấp chứng thư giám định ban đầu thừa nhận kết quả của chứng thư giám định lại thì kết quả của chứng thư giám định lại có giá trị pháp lý với tất cả các bên;
a) 如果评估服务贸易商授予初步评估证书,承认重新评估证书的结果,则重新评估证书的结果对各方均具有法律效力;
b) Trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cấp chứng thư giám định ban đầu không thừa nhận kết quả của chứng thư giám định lại thì các bên thoả thuận lựa chọn một thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định khác giám định lại lần thứ hai. Kết quả giám định lại lần thứ hai có giá trị pháp lý với tất cả các bên.
b) 如果评估服务经营者授予初始评估证书,但不承认重新评估证书的结果,则双方应同意选择另一家评估服务提供商进行第二次重新评估。第二次复审的结果对所有当事人均具有法律效力。
Điều 263. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định
第二百六十三条 提供评估服务的贸易商的权利和义务
1. Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định có các quyền sau đây:
1. 提供评估服务的交易者享有以下权利:
a) Yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các tài liệu cần thiết để thực hiện dịch vụ giám định;
a) 要求客户提供提供评估服务所需的充分、准确和及时的文件;
b) Nhận thù lao dịch vụ giám định và các chi phí hợp lý khác.
b) 获得评估服务和其他合理费用的报酬。
2. Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định có các nghĩa vụ sau đây:
2. 提供评估服务的交易者有以下义务:
a) Chấp hành các tiêu chuẩn và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến dịch vụ giám định;
a) 遵守与评估服务相关的标准和其他法律规定;
b) Giám định trung thực, khách quan, độc lập, kịp thời, đúng quy trình, phương pháp giám định;
b) 进行诚实、客观、独立、及时和正确的评估流程和方法;
c) Cấp chứng thư giám định;
c) 颁发评估证书;
d) Trả tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 266 của Luật này.
d) 按照本法第 266 条的规定支付违约金和损害赔偿金。
Điều 264. Quyền của khách hàng
第 264 条。 客户权利
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, khách hàng có các quyền sau đây:
除非另有约定,客户享有以下权利:
1. Yêu cầu thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thực hiện việc giám định theo nội dung đã thoả thuận;
1. 要求提供评估服务的商户按照约定的内容进行评估;
2. Yêu cầu giám định lại nếu có lý do chính đáng để cho rằng thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định không thực hiện đúng các yêu cầu của mình hoặc thực hiện giám định thiếu khách quan, trung thực hoặc sai về kỹ thuật, nghiệp vụ giám định;
2. 如果有合理的理由认为评估服务提供商未能遵守其要求,或进行的评估在专业知识、技术和作方面不客观、诚实或错误,则要求重新评估;
3. Yêu cầu trả tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 266 của Luật này.
3. 根据本法第 266 条的规定要求支付违法罚款和损害赔偿。
Điều 265. Nghĩa vụ của khách hàng
第 265 条。 客户的义务
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, khách hàng có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,否则客户有以下义务:
1. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các tài liệu cần thiết cho thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định khi có yêu cầu;
1. 应要求提供评估服务的交易商所需的充足、准确和及时的文件;
2. Trả thù lao dịch vụ giám định và các chi phí hợp lý khác.
2. 支付评估服务报酬和其他合理费用。
Điều 266. Phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại trong trường hợp kết quả giám định sai
第二百六十六条 违规处罚,评估结果错误时赔偿损失
1. Trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cấp chứng thư giám định có kết quả sai do lỗi vô ý của mình thì phải trả tiền phạt cho khách hàng. Mức phạt do các bên thỏa thuận, nhưng không vượt quá mười lần thù lao dịch vụ giám định.
1. 如果提供评估服务的交易商因无意错误而授予结果不正确的评估证书,则应向客户支付罚款。罚款数额由双方商定,但不得超过评估服务报酬的十倍。
2. Trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cấp chứng thư giám định có kết quả sai do lỗi cố ý của mình thì phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho khách hàng trực tiếp yêu cầu giám định.
2. 如果提供评估服务的交易商因故意错误而授予结果错误的评估证书,则必须向直接请求评估的客户支付由此造成的损害赔偿。
3. Khách hàng có nghĩa vụ chứng minh kết quả giám định sai và lỗi của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định.
3. 客户有义务证明虚假的评估结果和提供评估服务的交易员的过错。
Điều 267. Uỷ quyền giám định
第二百六十七条评估授权
Trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định nước ngoài được thuê thực hiện giám định mà chưa được phép hoạt động tại Việt Nam thì thương nhân đó được ủy quyền cho thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định đã được phép hoạt động tại Việt Nam thực hiện dịch vụ giám định nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về kết quả giám định.
如果雇用外国评估服务贸易商进行评估,但尚未获准在越南经营,则该贸易商可以授权已获得越南经营许可的评估服务贸易商提供评估服务,但仍对评估结果负责。
Điều 268. Giám định theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
第二百六十八条 应国家机构的要求进行评估
1. Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định có đủ điều kiện, tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu giám định có trách nhiệm giám định theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
1. 提供评估服务的贸易商如果完全符合评估要求的条件和标准,应国家机构的要求进行专业知识培训。
2. Cơ quan nhà nước yêu cầu giám định có trách nhiệm trả thù lao giám định cho thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định theo thỏa thuận giữa hai bên trên cơ sở giá thị trường.
2. 请求专业知识的国家机构必须根据市场价格向提供双方商定的评估服务的贸易商支付评估报酬。
MỤC 7 第 7 节。
CHO THUÊ HÀNG HÓA 货物租赁
Điều 269. Cho thuê hàng hoá
第二百六十九条 货物租赁
Cho thuê hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó một bên chuyển quyền chiếm hữu và sử dụng hàng hoá (gọi là bên cho thuê) cho bên khác (gọi là bên thuê) trong một thời hạn nhất định để nhận tiền cho thuê.
货物租赁是一种商业活动,其中一方将占有和使用货物的权利(称为出租人)转让给另一方(称为承租人)一段时间,以获得租赁款项。
Điều 270. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
第二百七十条 出租人的权利和义务
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên cho thuê có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,出租人享有以下权利和义务:
1. Giao hàng hoá cho thuê theo đúng hợp đồng cho thuê với bên thuê;
1. 根据与承租人的租赁合同交付租赁货物;
2. Bảo đảm cho bên thuê quyền chiếm hữu và sử dụng hàng hoá cho thuê không bị tranh chấp bởi bên thứ ba liên quan trong thời gian thuê;
2. 确保承租人对租赁货物的占有和使用权在租赁期限内不被相关第三方争议;
3. Bảo đảm hàng hoá cho thuê phù hợp với mục đích sử dụng của bên thuê theo thoả thuận của các bên;
3. 确保租赁的货物符合双方约定的承租人的使用目的;
4. Bảo dưỡng và sửa chữa hàng hóa cho thuê trong thời hạn hợp lý. Trường hợp việc sửa chữa và bảo dưỡng hàng hóa cho thuê gây phương hại đến việc sử dụng hàng hóa đó của bên thuê thì phải có trách nhiệm giảm giá thuê hoặc kéo dài thời hạn cho thuê tương ứng với thời gian bảo dưỡng, sửa chữa;
4. 在合理期限内对租赁货物进行维护和修理。租赁货物的修理、保养对承租人使用该等货物造成损害的,必须降低租赁价格或延长与保养、修理期限相对应的租赁期限;
5. Nhận tiền cho thuê theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
5. 按照约定或法律规定收取租赁款项;
6. Nhận lại hàng hoá cho thuê khi kết thúc thời hạn cho thuê.
6. 在租赁期满时收回租赁货物。
Điều 271. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
第 271 条。 承租人的权利和义务
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên thuê có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
除另有约定外,承租人享有以下权利和义务:
1. Chiếm hữu và sử dụng hàng hoá cho thuê theo hợp đồng cho thuê và theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không có thỏa thuận cụ thể về cách thức sử dụng hàng hóa cho thuê thì hàng hóa cho thuê phải được sử dụng theo cách thức phù hợp với tính chất của hàng hóa đó;
1. 根据租赁合同和依法持有和使用租赁货物。如果没有关于如何使用租赁货物的具体协议,则必须以适合此类货物性质的方式使用租赁货物;
2. Giữ gìn và bảo quản hàng hoá cho thuê trong thời hạn thuê và trả lại hàng hoá đó cho bên cho thuê khi hết thời hạn;
2. 在租赁期内保存和保存租赁货物,并在租赁期满时将此类货物退还给出租人;
3. Yêu cầu bên cho thuê thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa hàng hóa; nếu bên cho thuê không thực hiện nghĩa vụ này trong một thời hạn hợp lý thì bên thuê có thể tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa hàng hóa cho thuê và bên cho thuê phải chịu các chi phí hợp lý của việc bảo dưỡng, sửa chữa đó;
3. 要求出租人对货物进行维护和修理;出租人未在合理期限内履行此项义务的,承租人可以对租赁货物进行维护和修理,出租人应承担此类维护和修理的合理费用;
4. Trả tiền thuê hàng hoá theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
4. 按照约定或法律规定支付货物租金;
5. Không được bán, cho thuê lại hàng hoá đã thuê.
5. 租赁货物不得出售或转租。
Điều 272. Sửa chữa, thay đổi tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê
第二百七十二条 修理或改变租赁物品的原始状态
1. Bên thuê không được sửa chữa, thay đổi tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê nếu không được bên cho thuê chấp thuận.
1. 未经出租人同意,承租人不得修理或改变租赁货物的原始状态。
2. Trường hợp bên thuê thực hiện việc sửa chữa, thay đổi tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê mà không có sự chấp thuận của bên cho thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê khôi phục lại tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2、承租人未经出租人同意,修理或者改变租赁货物原状的,出租人可以要求承租人恢复租赁货物的原始状态或要求赔偿损失。
Điều 273. Trách nhiệm đối với tổn thất trong thời hạn thuê
第 273 条。 租赁期内的损失责任
1. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên cho thuê phải chịu tổn thất đối với hàng hoá cho thuê trong thời hạn thuê nếu bên thuê không có lỗi gây ra tổn thất đó.
1. 除非另有约定,租赁货物在租赁期限内造成的损失并非由承租人承担。
2. Trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, bên cho thuê có trách nhiệm sửa chữa hàng hoá cho thuê trong thời hạn hợp lý để bảo đảm mục đích sử dụng của bên thuê.
2. 在本条第 1 款规定的情况下,出租人必须在合理的期限内修理租赁货物,以确保承租人的使用目的。
Điều 274. Chuyển rủi ro đối với hàng hóa cho thuê
第二百七十四条 将风险转移至租赁货物
Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc chuyển rủi ro cho bên thuê nhưng không xác định thời điểm chuyển rủi ro thì thời điểm chuyển rủi ro được xác định như sau:
如果双方已就将风险转移给承租人达成协议,但未确定风险转移的时间,则风险转移时间应按以下方式确定:
1. Trường hợp hợp đồng cho thuê có liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá:
1. 如果租赁合同与货物运输有关:
a) Nếu hợp đồng không yêu cầu giao hàng hoá cho thuê tại một địa điểm cụ thể thì rủi ro sẽ chuyển cho bên thuê khi hàng hoá cho thuê được giao cho người vận chuyển đầu tiên;
a) 如果合同不要求在特定地点交付租赁货物,则当租赁货物交付给第一承运人时,风险应转移给承租人;
b) Nếu hợp đồng yêu cầu phải giao hàng hoá cho thuê tại một địa điểm cụ thể thì rủi ro chuyển cho bên thuê hoặc người được bên thuê ủy quyền nhận hàng tại địa điểm đó;
b) 如果合同要求在特定地点交付租赁货物,则存在将货物转让给承租人或承租人授权在该地点接收货物的人的风险;
2. Trường hợp hàng hoá cho thuê được nhận bởi người nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển thì rủi ro chuyển cho bên thuê khi người nhận hàng xác nhận quyền chiếm hữu hàng hoá cho thuê của bên thuê;
2. 如果租赁货物由收货人接收交付,而非承运人接收,则当收货人证明有权占有承租人的租赁货物时,转让给承租人的风险应转移给承租人;
3. Trong các trường hợp khác không được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì rủi ro được chuyển cho bên thuê khi bên thuê nhận hàng hoá cho thuê.
3. 在本条第 1 款和第 2 款未规定的其他情况下,风险应在承租人收到租赁货物时转移给承租人。
Điều 275. Hàng hoá cho thuê không phù hợp với hợp đồng
第二百七十五条 未按合同约定租赁的货物
Trường hợp không có thỏa thuận cụ thể, hàng hoá được coi là không phù hợp với hợp đồng khi hàng hoá đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
在没有特别约定的情况下,当此类货物属于以下情况之一时,该货物被视为与合同不一致:
1. Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các hàng hoá cùng chủng loại;
1、不宜用于同类型商品的通常使用目的;
2. Không phù hợp với mục đích cụ thể mà bên thuê đã cho bên cho thuê biết hoặc bên cho thuê phải biết vào thời điểm giao kết hợp đồng;
2. 与承租人在订立合同时已告知出租人或出租人必须知道的具体目的不一致的;
3. Không bảo đảm chất lượng như chất lượng của mẫu hàng mà bên cho thuê đã giao cho bên thuê.
3. 未能保证出租人交付承租人的商品样品的质量。
Điều 276. Từ chối nhận hàng
第二百七十六条 拒绝接收货物
1. Bên cho thuê phải dành cho bên thuê một thời gian hợp lý sau khi nhận được hàng hoá để kiểm tra.
1. 出租人在收到货物进行检查后,必须给承租人合理的时间。
2. Bên thuê có quyền từ chối nhận hàng hoá trong các trường hợp sau đây:
2. 在以下情况下,承租人有权拒绝接收货物:
a) Bên cho thuê không dành cho bên thuê điều kiện, thời gian hợp lý để kiểm tra hàng hoá;
a) 出租人未能向承租人提供合理的条件和时间来检查货物;
b) Khi kiểm tra hàng hóa, bên thuê phát hiện thấy hàng hoá không phù hợp với hợp đồng.
b) 承租人在检查货物时,发现货物与合同不符。
Điều 277. Khắc phục, thay thế hàng hoá cho thuê không phù hợp với hợp đồng
第 277 条。 对不符合合同约定的租赁货物进行补救和更换
1. Trong trường hợp bên thuê từ chối nhận hàng hoá cho thuê do không phù hợp với hợp đồng, nếu thời hạn thực hiện việc giao hàng vẫn còn thì bên cho thuê có thể thông báo ngay cho bên thuê về việc khắc phục hoặc thay thế hàng hoá và thực hiện việc khắc phục hoặc thay thế hàng hoá đó trong khoảng thời gian còn lại.
1. 承租人因与合同不一致而拒绝接收租赁货物时,如果货物交付的期限仍然可用,出租人可以立即将货物的补救或更换通知承租人,并在剩余期限内对此类货物进行补救或更换。
2. Khi bên cho thuê thực hiện việc khắc phục quy định tại khoản 1 Điều này mà gây bất lợi hoặc làm phát sinh chi phí bất hợp lý cho bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê khắc phục bất lợi hoặc trả chi phí phát sinh đó.
2. 当出租人补救本条第 1 款的规定给承租人造成不利或产生不合理的费用时,承租人可以要求出租人补救不利或支付此类费用。
Điều 278. Chấp nhận hàng hoá cho thuê
第 278 条。 接受租赁商品
1. Bên thuê được coi là đã chấp nhận hàng hoá cho thuê sau khi bên thuê có cơ hội hợp lý để kiểm tra hàng hoá cho thuê và thực hiện một trong các hành vi sau đây:
1. 承租人有合理机会检查租赁货物并实施以下行为之一后,应视为承租人接受了租赁货物:
a) Không từ chối hàng hoá cho thuê;
a) 不拒绝拒绝租赁货物;
b) Xác nhận sự phù hợp của hàng hoá cho thuê với thoả thuận trong hợp đồng;
b) 证明租赁货物符合合同约定;
c) Xác nhận việc sẽ nhận hàng hoá đó, dù không phù hợp với thoả thuận trong hợp đồng.
c) 证明收到此类货物,即使它们与合同中的协议不一致。
2. Trường hợp bên thuê phát hiện ra sự không phù hợp với hợp đồng của hàng hóa sau khi đã chấp nhận hàng hóa mà sự không phù hợp đó có thể được xác định thông qua việc kiểm tra một cách hợp lý trước khi chấp nhận hàng hóa thì bên thuê không được dựa vào sự không phù hợp đó để trả lại hàng.
2、承租人在接受货物后发现与货物合同不符,且在接受货物前可以通过合理检查确定的,承租人不得以此类不合格为由退回货物。
Điều 279. Rút lại chấp nhận
第二百七十九条 提现接受
1. Bên thuê có thể rút lại chấp nhận đối với một phần hoặc toàn bộ hàng hoá cho thuê nếu sự không phù hợp của hàng hoá cho thuê làm cho bên thuê không đạt được mục đích giao kết hợp đồng và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. 租赁货物不符合规定,使承租人无法达到订立合同的目的,并属于下列情形之一的,承租人可以撤回对部分或者全部租赁货物的接受:
a) Bên cho thuê không khắc phục một cách hợp lý theo quy định tại Điều 277 của Luật này;
a) 出租人未能按照本法第 277 条的规定进行合理补救;
b) Bên thuê không phát hiện được sự không phù hợp của hàng hoá xuất phát từ bảo đảm của bên cho thuê.
b) 承租人未能发现来自出租人担保的货物不合格。
2. Việc rút lại chấp nhận phải được thực hiện trong khoảng thời gian hợp lý, nhưng không quá ba tháng, kể từ thời điểm bên thuê chấp nhận hàng hoá.
2. 撤销验收必须在合理的期限内提出,但不得超过承租人接受货物后三个月。
Điều 280. Trách nhiệm đối với khiếm khuyết của hàng hoá cho thuê
第二百八十条 租赁货物缺陷责任
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, trách nhiệm đối với khiếm khuyết của hàng hoá cho thuê được quy định như sau:
除非另有约定,租赁货物缺陷责任规定如下:
1. Trong thời hạn thuê, bên cho thuê phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá cho thuê đã có vào thời điểm hàng hóa được giao cho bên thuê, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
1. 在租赁期内,出租人应对货物交付给承租人时已经存在的租赁货物的任何缺陷负责,但本条第 2 款和第 3 款规定的情况除外;
2. Bên cho thuê không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm giao kết hợp đồng mà bên thuê đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
2. 出租人不对承租人在合同订立前知道或应该知道的货物存在的任何缺陷负责;
3. Bên cho thuê không chịu trách nhiệm đối với những khiếm khuyết của hàng hoá được phát hiện sau khi bên thuê chấp nhận hàng hoá cho thuê mà khiếm khuyết đó có thể được bên thuê phát hiện nếu thực hiện việc kiểm tra một cách hợp lý trước khi chấp nhận hàng hóa;
3、出租人对承租人接受租赁货物后发现的货物缺陷不承担责任,如果承租人在接受货物前进行合理检查,承租人可以发现;
4. Bên cho thuê phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó xuất phát từ việc bên cho thuê vi phạm nghĩa vụ đã cam kết của mình.
4. 如果此类缺陷是由于出租人违反其承诺的义务而引起的,则出租人应对风险转移后出现的任何缺陷负责。
Điều 281. Cho thuê lại
第二百八十一条 转租
1. Bên thuê chỉ được cho thuê lại hàng hoá khi có sự chấp thuận của bên cho thuê. Bên thuê phải chịu trách nhiệm về hàng hoá cho thuê lại trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên cho thuê.
1. 承租人只有在出租人同意的情况下才能转租货物。承租人应对转租货物负责,除非与出租人另有约定。
2. Trong trường hợp bên thuê cho thuê lại hàng hóa cho thuê mà không có sự chấp thuận của bên cho thuê thì bên cho thuê có quyền hủy hợp đồng cho thuê. Người thuê lại phải có trách nhiệm trả lại ngay hàng hóa cho bên cho thuê.
2. 承租人未经出租人同意转租租赁物的,出租人有权解除租赁合同。次承租人必须负责立即将货物退还给出租人。
Điều 282. Lợi ích phát sinh trong thời hạn thuê
第二百八十二条 租赁期内产生的福利
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi lợi ích phát sinh từ hàng hóa cho thuê trong thời hạn thuê thuộc về bên thuê.
除非另有约定,租赁期内租赁货物产生的所有利益均归承租人所有。
Điều 283. Thay đổi quyền sở hữu trong thời hạn thuê
第二百八十三条 租赁期内的所有权变更
Mọi thay đổi về quyền sở hữu đối với hàng hóa cho thuê không ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng cho thuê.
租赁货物所有权的任何变更均不影响租赁协议的有效性。
MỤC 8 第 8 节。
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 特权
Điều 284. Nhượng quyền thương mại
第二百八十四条 特权
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây:
商业特许经营是指特许人在以下条件下允许并要求被特许人自行进行商品买卖和提供服务的商业活动:
1. Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
1. 商品的购买和销售以及服务的提供应按照特许人规定的方式进行,并与特许人的商标、商号、商业知识、商业口号、商业符号和广告相关联;
2. Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.
2. 特许人有权控制和协助被特许人经营业务。
Điều 285. Hợp đồng nhượng quyền thương mại
第二百八十五条 特许经营合同
Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
特许经营合同必须以书面形式或其他具有同等法律效力的形式订立。
Điều 286. Quyền của thương nhân nhượng quyền
第二百八十六条 特许人的权利
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhượng quyền có các quyền sau đây:
除非另有约定,特许人享有以下权利:
1. Nhận tiền nhượng quyền;
1. 收取特许经营权款项;
2. Tổ chức quảng cáo cho hệ thống nhượng quyền thương mại và mạng lưới nhượng quyền thương mại;
2. 为加盟制度和加盟网络组织广告;
3. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của bên nhận quyền nhằm bảo đảm sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định về chất lượng hàng hoá, dịch vụ.
3. 定期或不定期地检查加盟商的活动,以确保加盟制度的一致性和商品和服务质量的稳定性。
Điều 287. Nghĩa vụ của thương nhân nhượng quyền
第二百八十七条 特许人的义务
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhượng quyền có các nghĩa vụ sau đây:
除非另有约定,特许人应承担以下义务:
1. Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại cho bên nhận quyền;
1. 向被加盟商提供特许经营制度的指导性文件;
2. Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho thương nhân nhận quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền thương mại;
2. 为加盟商提供初步培训,并定期提供技术援助,使其按照加盟制度经营业务;
3. Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng chi phí của thương nhân nhận quyền;
3. 设计和安排销售地点和提供服务,费用由加盟商承担;
4. Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng nhượng quyền;
4. 确保特许经营合同中规定的主体的知识产权;
5. Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền trong hệ thống nhượng quyền thương mại.
5. 在特许经营制度中平等对待加盟商。
Điều 288. Quyền của thương nhân nhận quyền
第二百八十八条 加盟商的权利
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhận quyền có các quyền sau đây:
除另有约定外,被特许人享有以下权利:
1. Yêu cầu thương nhân nhượng quyền cung cấp đầy đủ trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến hệ thống nhượng quyền thương mại;
1. 要求特许人提供与特许经营制度相关的适当技术援助;
2. Yêu cầu thương nhân nhượng quyền đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền khác trong hệ thống nhượng quyền thương mại.
2. 要求特许人与特许经营系统中的其他加盟商平等对待他们。
Điều 289. Nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền
第二百八十九条 加盟商的义务
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhận quyền có các nghĩa vụ sau đây:
除另有约定外,被加盟商应承担以下义务:
1. Trả tiền nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại;
1. 支付特许经营费和特许经营合同项下的其他款项;
2. Đầu tư đủ cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực để tiếp nhận các quyền và bí quyết kinh doanh mà bên nhượng quyền chuyển giao;
2. 投资于足够的物质基础、财务和人力资源,以获得特许人转让的商业权利和专有技术;
3. Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên nhượng quyền; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ của thương nhân nhượng quyền;
3. 接受特许人的控制、监督和指导;遵守特许人的设计、销售地点安排和提供服务的要求;
4. Giữ bí mật về bí quyết kinh doanh đã được nhượng quyền, kể cả sau khi hợp đồng nhượng quyền thương mại kết thúc hoặc chấm dứt;
4. 对特许经营业务知识保密,即使在特许经营合同终止或终止后也是如此;
5. Ngừng sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác (nếu có) hoặc hệ thống của bên nhượng quyền khi kết thúc hoặc chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại;
5. 在特许经营合同终止或终止时,停止使用商标、商号、商业口号、商业标志和其他知识产权(如有)或特许人的系统;
6. Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại;
6. 根据特许经营制度管理运营;
7. Không được nhượng quyền lại trong trường hợp không có sự chấp thuận của bên nhượng quyền.
7. 未经特许人批准,不允许分特许经营。
Điều 290. Nhượng quyền lại cho bên thứ ba
第 290 条。 第三方的分特许经营权
1. Bên nhận quyền có quyền nhượng quyền lại cho bên thứ ba (gọi là bên nhận lại quyền) nếu được sự chấp thuận của bên nhượng quyền.
1. 经特许人同意,被特许人有权将特许经营权转授给第三方(称为分被许可人)。
2. Bên nhận lại quyền có các quyền và nghĩa vụ của bên nhận quyền quy định tại Điều 288 và Điều 289 của Luật này.
2. 权利受让人享有本法第 288 条、第 289 条规定的被特许人的权利和义务。
Điều 291. Đăng ký nhượng quyền thương mại
第二百九十一条 特许经营注册
1. Trước khi nhượng quyền thương mại, bên dự kiến nhượng quyền phải đăng ký với Bộ Thương mại.
1. 在特许经营之前,潜在的特许人必须在贸易部注册。
2. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại và trình tự, thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại.
2. 政府应按特许经营方式和特许经营登记的顺序和程序详细说明商业条件。
Chương VII 第七章
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG THƯƠNG MẠI
贸易制裁和商业争端解决
MỤC 1 第 1 部分。
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI
贸易制裁
Điều 292. Các loại chế tài trong thương mại
第 292 条。 贸易制裁的类型
1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
1. 强行履行合同。
2. Phạt vi phạm. 2. 对违规行为的处罚。
3. Buộc bồi thường thiệt hại.
3. 强行赔偿损失。
4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
4. 暂停合同履行。
5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng.
5. 暂停履行合同。
6. Huỷ bỏ hợp đồng.
6. 合同的取消。
7. Các biện pháp khác do các bên thoả thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và tập quán thương mại quốc tế.
7. 各方商定的其他措施不得违反越南法律的基本原则、越南社会主义共和国作为缔约方的条约和国际商业惯例。
Điều 293. Áp dụng chế tài trong thương mại đối với vi phạm không cơ bản
第 293 条。 对非基本违规行为实施商业制裁
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên bị vi phạm không được áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng đối với vi phạm không cơ bản.
除非另有约定,违约方不得对非基本违约行为施加暂停履行合同、暂停履行合同或解除合同的处罚。
Điều 294. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm
第 294 条。 免除违规责任的情况
1. Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:
1. 在以下情况下,违约方应免责:
a) Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;
a) 发生双方约定的免责情况;
b) Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
b) 发生不可抗力事件;
c) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
c) 一方的违约完全是由于另一方的过错造成的;
d) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
d) 一方因执行国家主管管理机构的决定而实施的侵权行为,而双方在签订合同时无法了解。
2. Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm.
2. 违约方有义务证明免除责任的情况。
Điều 295. Thông báo và xác nhận trường hợp miễn trách nhiệm
第 295 条。 免责通知和确认
1. Bên vi phạm hợp đồng phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên kia về trường hợp được miễn trách nhiệm và những hậu quả có thể xảy ra.
1. 违约一方必须立即以书面形式通知另一方免责情况和可能的后果。
2. Khi trường hợp miễn trách nhiệm chấm dứt, bên vi phạm hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết; nếu bên vi phạm không thông báo hoặc thông báo không kịp thời cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại.
2. 当免责情况终止时,签约方必须立即通知另一方;违规方未通知或未及时通知对方的,必须支付损害赔偿金。
3. Bên vi phạm có nghĩa vụ chứng minh với bên bị vi phạm về trường hợp miễn trách nhiệm của mình.
3. 侵权方有义务向被侵权方证明免除责任的情况。
Điều 296. Kéo dài thời hạn, từ chối thực hiện hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng
第 296 条。 延长期限,在不可抗力的情况下拒绝履行合同
1. Trong trường hợp bất khả kháng, các bên có thể thoả thuận kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ hợp đồng; nếu các bên không có thoả thuận hoặc không thỏa thuận được thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ hợp đồng được tính thêm một thời gian bằng thời gian xảy ra trường hợp bất khả kháng cộng với thời gian hợp lý để khắc phục hậu quả, nhưng không được kéo dài quá các thời hạn sau đây:
1. 在不可抗力的情况下,双方可以约定延长合同义务履行期限;如果双方无法达成协议或无法达成协议,则履行合同义务的时限应额外计算,该时间等于不可抗力事件发生的时间加上补救后果的合理时间,但不得超过以下时限:
a) Năm tháng đối với hàng hoá, dịch vụ mà thời hạn giao hàng, cung ứng dịch vụ được thoả thuận không quá mười hai tháng, kể từ khi giao kết hợp đồng;
a) 对于约定的交付或提供服务期限的商品或服务,五个月不得超过自合同签订之日起十二个月;
b) Tám tháng đối với hàng hoá, dịch vụ mà thời hạn giao hàng, cung ứng dịch vụ được thoả thuận trên mười hai tháng, kể từ khi giao kết hợp đồng.
b) 对于约定的交付或提供服务的时限自合同签订之日起超过 12 个月的货物和服务,为 8 个月。
2. Trường hợp kéo dài quá các thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, các bên có quyền từ chối thực hiện hợp đồng và không bên nào có quyền yêu cầu bên kia bồi thường thiệt hại.
2. 超过本条第 1 款规定的期限延期时,双方有权拒绝履行合同,任何一方均无权要求另一方赔偿损失。
3. Trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng thì trong thời hạn không quá mười ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này bên từ chối phải thông báo cho bên kia biết trước khi bên kia bắt đầu thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng.
3. 拒绝履行合同的,在本条第 1 款规定的期限届满后十日内,拒绝方必须在另一方开始履行合同义务之前通知另一方。
4. Việc kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ hợp đồng quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thời hạn cố định về giao hàng hoặc hoàn thành dịch vụ.
4. 延长本条第 1 款规定的合同义务履行期限不适用于货物买卖合同或提供服务时有固定期限的服务交付或完成。
Điều 297. Buộc thực hiện đúng hợp đồng
第二百九十七条 强行履行合同
1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh.
1. 强行履行合同是指违约方要求违约方严格履行合同或采取其他措施履行合同,违约方必须承担所发生的费用。
2. Trường hợp bên vi phạm giao thiếu hàng hoặc cung ứng dịch vụ không đúng hợp đồng thì phải giao đủ hàng hoặc cung ứng dịch vụ theo đúng thoả thuận trong hợp đồng. Trường hợp bên vi phạm giao hàng hoá, cung ứng dịch vụ kém chất lượng thì phải loại trừ khuyết tật của hàng hoá, thiếu sót của dịch vụ hoặc giao hàng khác thay thế, cung ứng dịch vụ theo đúng hợp đồng. Bên vi phạm không được dùng tiền hoặc hàng khác chủng loại, loại dịch vụ khác để thay thế nếu không được sự chấp thuận của bên bị vi phạm.
2. 如果违约方交付供不应求的货物或违反合同提供服务,则必须按照合同中的约定全面交付货物或提供服务。如果违约方交付商品或提供质量差的服务,则必须排除商品瑕疵、服务不足或交付其他商品以替代或按照合同提供服务。未经侵权方同意,侵权方不得使用金钱或其他类型、服务类型的商品进行替代。
3. Trong trường hợp bên vi phạm không thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này thì bên bị vi phạm có quyền mua hàng, nhận cung ứng dịch vụ của người khác để thay thế theo đúng loại hàng hoá, dịch vụ ghi trong hợp đồng và bên vi phạm phải trả khoản tiền chênh lệch và các chi phí liên quan nếu có; có quyền tự sửa chữa khuyết tật của hàng hoá, thiếu sót của dịch vụ và bên vi phạm phải trả các chi phí thực tế hợp lý.
3. 如果违约方不遵守本条第 2 款的规定,违约方有权根据合同规定的商品和服务从他人处购买商品或接受服务进行更换,如有,违约方必须支付差额和相关费用;有权自行纠正商品和服务缺陷的缺陷,并且违规方必须支付合理的实际费用。
4. Bên bị vi phạm phải nhận hàng, nhận dịch vụ và thanh toán tiền hàng, thù lao dịch vụ, nếu bên vi phạm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. 如果侵权方已完全履行本条第 2 款规定的义务,则侵权方必须接收货物、接受服务并支付货物和服务报酬。
5. Trường hợp bên vi phạm là bên mua thì bên bán có quyền yêu cầu bên mua trả tiền, nhận hàng hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác của bên mua được quy định trong hợp đồng và trong Luật này.
5. 如果违约方是买方,卖方有权要求买方付款、接收货物或履行合同和本法规定的买方的其他义务。
Điều 298. Gia hạn thực hiện nghĩa vụ
第二百九十八条 延长义务
Trường hợp buộc thực hiện đúng hợp đồng, bên bị vi phạm có thể gia hạn một thời gian hợp lý để bên vi phạm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
在强制履行合同的情况下,违约方可以延长违约方履行合同义务的合理期限。
Điều 299. Quan hệ giữa chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng và các loại chế tài khác
第二百九十九条 强制履行合同的处罚与其他类型处罚之间的关系
1. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, trong thời gian áp dụng chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm nhưng không được áp dụng các chế tài khác.
1. 除另有约定外,在适用强制履行合同处分期间,违约方有权要求赔偿损失和罚款,但无权适用其他处分。
2. Trường hợp bên vi phạm không thực hiện chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng trong thời hạn mà bên bị vi phạm ấn định, bên bị vi phạm được áp dụng các chế tài khác để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.
2. 违约方未在违约方规定的期限内强制履行合同的处罚的,违约方可以采取其他制裁措施保护其合法利益。
Điều 300. Phạt vi phạm
第 300 条。 违规处罚
Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này.
违约金是指违约方在合同约定的情况下要求支付违约金,但本法第 294 条规定的免责情况除外。
Điều 301. Mức phạt vi phạm
第 301 条. 违规处罚
Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.
违反合同义务的罚款数额或合同双方同意的许多违约行为的罚款总额,但不得超过违反合同义务价值的 8%,但本法第 266 条规定的情况除外。
Điều 302. Bồi thường thiệt hại
第 302 条。 损害赔偿
1. Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.
1. 损害赔偿是指违约方对违约方因违约行为给被违约方造成的损失的赔偿。
2. Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
2. 损害赔偿价值包括侵权方因违约方造成的实际损失和直接损失的价值,以及在没有侵权行为的情况下,侵权方本应享有的直接利益。
Điều 303. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
第 303 条。 产生损害赔偿责任的理由
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh khi có đủ các yếu tố sau đây:
除本法第 294 条规定的免责情形外,在完全满足下列因素时产生损害赔偿责任:
1. Có hành vi vi phạm hợp đồng;
1. 违反合同的行为;
2. Có thiệt hại thực tế;
2. 有实际损坏;
3. Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại.
3. 违约行为是造成损害的直接原因。
Điều 304. Nghĩa vụ chứng minh tổn thất
第 304 条。 证明损失的义务
Bên yêu cầu bồi thường thiệt hại phải chứng minh tổn thất, mức độ tổn thất do hành vi vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
要求损害赔偿的一方必须证明损失、侵权行为造成的损失程度以及在没有侵权行为的情况下被侵权方本应享有的直接利益。
Điều 305. Nghĩa vụ hạn chế tổn thất
第 305 条。 损失限制义务
Bên yêu cầu bồi thường thiệt hại phải áp dụng các biện pháp hợp lý để hạn chế tổn thất kể cả tổn thất đối với khoản lợi trực tiếp đáng lẽ được hưởng do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra; nếu bên yêu cầu bồi thường thiệt hại không áp dụng các biện pháp đó, bên vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu giảm bớt giá trị bồi thường thiệt hại bằng mức tổn thất đáng lẽ có thể hạn chế được.
要求损害赔偿的一方必须采取合理措施限制损失,包括因违约行为而应享有的直接利润损失;如果要求损害赔偿的一方未采取此类措施,违约方有权要求将损害赔偿金的价值减少本可以限制的损失金额。
Điều 306. Quyền yêu cầu tiền lãi do chậm thanh toán
第 306 条。 因逾期付款而要求利息的权利
Trường hợp bên vi phạm hợp đồng chậm thanh toán tiền hàng hay chậm thanh toán thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác thì bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
违约方逾期支付货款或服务报酬等合理费用的,违约方有权按照逾期付款期限对应的付款时市场平均逾期债务利率要求支付该逾期付款金额的利息。 除非法律另有约定或另有规定。
Điều 307. Quan hệ giữa chế tài phạt vi phạm và chế tài bồi thường thiệt hại
第 307 条。 违规处罚与损害赔偿处罚的关系
1. Trường hợp các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.
1. 当事人未约定违约金的,被侵权方仅有权要求损害赔偿,但本法另有规定的除外。
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và buộc bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.
2. 如果双方就违法行为的处罚达成一致,被侵权方有权同时适用违法处罚和强制赔偿,但本法另有规定的除外。
Điều 308. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
第 308 条。 暂停履行合同
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
除本法第 294 条规定的免责情形外,中止履行合同是指一方在下列情况下暂时不履行合同规定的义务:
1. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng;
1. 发生双方约定的违约行为,作为暂停履行合同的条件;
2. Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
2. 一方违反了基本合同义务。
Điều 309. Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng
第 309 条。 暂停履行合同的法律后果
1. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực.
1. 合同暂停时,合同仍然有效。
2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này.
2. 被侵权方有权根据本法的规定要求损害赔偿。
Điều 310. Đình chỉ thực hiện hợp đồng
第 310 条。 暂停履行合同
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, đình chỉ thực hiện hợp đồng là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
除本法第 294 条规定的免责情形外,暂停履行合同是指一方在下列情况下终止履行合同义务:
1. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để đình chỉ hợp đồng;
1. 双方同意作为终止合同条件的违约行为;
2. Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
2. 一方违反了基本合同义务。
Điều 311. Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ thực hiện hợp đồng
第 311 条。 暂停履行合同的法律后果
1. Khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện thì hợp đồng chấm dứt từ thời điểm một bên nhận được thông báo đình chỉ. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ đối ứng.
1. 合同中止时,合同自一方收到中止通知之日起终止。双方不必继续履行其合同义务。履行义务的一方有权要求对方支付或履行互惠义务。
2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này.
2. 被侵权方有权根据本法的规定要求损害赔偿。
Điều 312. Huỷ bỏ hợp đồng
第 312 条。 取消合同
1. Huỷ bỏ hợp đồng bao gồm hủy bỏ toàn bộ hợp đồng và hủy bỏ một phần hợp đồng.
1. 合同的取消包括合同全部的取消和合同的一部分的取消。
2. Hủy bỏ toàn bộ hợp đồng là việc bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện tất cả các nghĩa vụ hợp đồng đối với toàn bộ hợp đồng.
2. 取消整个合同是指完全取消履行整个合同的所有合同义务。
3. Hủy bỏ một phần hợp đồng là việc bãi bỏ thực hiện một phần nghĩa vụ hợp đồng, các phần còn lại trong hợp đồng vẫn còn hiệu lực.
3. 取消部分合同是指取消部分合同义务,合同的其余部分仍然有效。
4. Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, chế tài hủy bỏ hợp đồng được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
4. 除本法第 294 条规定的免责情形外,下列情况应适用解除合同的处罚:
a) Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng;
a) 发生违约行为,且双方同意作为取消合同的条件;
b) Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
b) 从根本上违反其合同义务的一方。
Điều 313. Huỷ bỏ hợp đồng trong trường hợp giao hàng, cung ứng dịch vụ từng phần
第 313 条。 在部分交付或提供服务的情况下取消合同
1. Trường hợp có thoả thuận về giao hàng, cung ứng dịch vụ từng phần, nếu một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình trong việc giao hàng, cung ứng dịch vụ và việc này cấu thành một vi phạm cơ bản đối với lần giao hàng, cung ứng dịch vụ đó thì bên kia có quyền tuyên bố huỷ bỏ hợp đồng đối với lần giao hàng, cung ứng dịch vụ.
1. 在约定部分交付或提供服务的情况下,如果一方未能履行其交付或提供服务的义务,构成对此类商品的交付或提供的根本违约,另一方可以宣布解除交付或提供商品的合同。 提供服务。
2. Trường hợp một bên không thực hiện nghĩa vụ đối với một lần giao hàng, cung ứng dịch vụ là cơ sở để bên kia kết luận rằng vi phạm cơ bản sẽ xảy ra đối với những lần giao hàng, cung ứng dịch vụ sau đó thì bên bị vi phạm có quyền tuyên bố huỷ bỏ hợp đồng đối với những lần giao hàng, cung ứng dịch vụ sau đó, với điều kiện là bên đó phải thực hiện quyền này trong thời gian hợp lý.
2. 如果一方未能履行其单次交付或提供服务的义务,这是另一方认为后续交付或提供服务将发生根本违约的依据,被侵权方可以宣布取消货物交付合同, 此后提供服务,前提是该方必须在合理的时间内行使此权利。
3. Trường hợp một bên đã tuyên bố huỷ bỏ hợp đồng đối với một lần giao hàng, cung ứng dịch vụ thì bên đó vẫn có quyền tuyên bố huỷ bỏ hợp đồng đối với những lần giao hàng, cung ứng dịch vụ đã thực hiện hoặc sẽ thực hiện sau đó nếu mối quan hệ qua lại giữa các lần giao hàng dẫn đến việc hàng hoá đã giao, dịch vụ đã cung ứng không thể được sử dụng theo đúng mục đích mà các bên đã dự kiến vào thời điểm giao kết hợp đồng.
3. 如果一方已宣布取消单次交付或提供服务的合同,则如果交付之间的互惠关系导致货物交付,则该方仍可以宣布取消已经履行或将在交付的服务交付或提供合同 所提供的服务不能用于双方在签订合同时预期的目的。
Điều 314. Hậu quả pháp lý của việc huỷ bỏ hợp đồng
第 314 条. 取消合同的法律后果
1. Trừ trường hợp quy định tại Điều 313 của Luật này, sau khi huỷ bỏ hợp đồng, hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng, trừ thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ sau khi huỷ bỏ hợp đồng và về giải quyết tranh chấp.
1. 除本法第 313 条规定的情况外,合同解除后,合同自订立时起不生效,当事人无需继续履行合同约定的义务,但解除合同和解决争议后的权利和义务约定除外。
2. Các bên có quyền đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ của mình theo hợp đồng; nếu các bên đều có nghĩa vụ hoàn trả thì nghĩa vụ của họ phải được thực hiện đồng thời; trường hợp không thể hoàn trả bằng chính lợi ích đã nhận thì bên có nghĩa vụ phải hoàn trả bằng tiền.
2. 双方有权因履行合同规定的义务而收回其利益;如果各方都有偿付义务,则其义务必须同时履行;如果无法偿还所获得的利益,债务人必须以现金偿还。
3. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này.
3. 被侵权方有权根据本法的规定要求损害赔偿。
Điều 315. Thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng
第 315 条。 暂停履行合同、暂停履行合同或解除合同的通知
Bên tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp không thông báo ngay mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
中止履行合同、中止履行合同或取消合同的一方必须立即将合同的暂停、中止或取消通知另一方。如未立即通知而对另一方造成损害,一方应暂停履行合同,暂停履行合同或取消合同必须支付损害赔偿金。
Điều 316. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại khi đã áp dụng các chế tài khác
第 316 条。 在受到其他制裁时要求损害赔偿的权利
Một bên không bị mất quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tổn thất do vi phạm hợp đồng của bên kia khi đã áp dụng các chế tài khác.
当受到其他制裁时,一方不丧失对另一方违约造成的损失要求赔偿的权利。
MỤC 2 第 2 节。
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG THƯƠNG MẠI
商业争端的解决
Điều 317. Hình thức giải quyết tranh chấp
第 317 条。 争议解决方式
1. Thương lượng giữa các bên.
1. 双方之间的谈判。
2. Hoà giải giữa các bên do một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian hoà giải.
2. 双方之间的调解应由双方商定的机构、组织或个人进行调解。
3. Giải quyết tại Trọng tài hoặc Toà án.
3. 在仲裁或法院和解。
Thủ tục giải quyết tranh chấp trong thương mại tại Trọng tài, Toà án được tiến hành theo các thủ tục tố tụng của Trọng tài, Toà án do pháp luật quy định.
仲裁和法院解决商业争议的程序,应当按照法律规定的仲裁和法院的程序进行。
Điều 318. Thời hạn khiếu nại
第 318 条。 投诉时限
Trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 237 của Luật này, thời hạn khiếu nại do các bên thỏa thuận, nếu các bên không có thoả thuận thì thời hạn khiếu nại được quy định như sau:
除本法第 237 条第 1 项 dd 点规定的情况外,投诉期限由双方约定,如果双方没有约定,则投诉期限应规定如下:
1. Ba tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng hàng hoá;
1. 自交货之日起三个月,对货物数量的投诉;
2. Sáu tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về chất lượng hàng hoá; trong trường hợp hàng hoá có bảo hành thì thời hạn khiếu nại là ba tháng, kể từ ngày hết thời hạn bảo hành;
2. 自交货之日起六个月内,对货物质量的投诉;如果货物在保修期内,则投诉时限为保修期届满之日起三个月;
3. Chín tháng, kể từ ngày bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trong trường hợp có bảo hành thì kể từ ngày hết thời hạn bảo hành đối với khiếu nại về các vi phạm khác.
3. 自违约方必须履行其合同义务之日起九个月,或者在保修期届满时,对其他违规行为的投诉自保修期满之日起九个月。
Điều 319. Thời hiệu khởi kiện
第三百一十九条 提起诉讼的诉讼时效
Thời hiệu khởi kiện áp dụng đối với các tranh chấp thương mại là hai năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 237 của Luật này.
商业纠纷诉讼时效为自其合法权益受到侵害之日起二年,但本法第 237 条第 1 项 e 点规定的情况除外。
Chương VIII 第八章
XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI
违反商法的处理
Điều 320. Hành vi vi phạm pháp luật về thương mại
第 320 条。 违反商法的行为
1. Các hành vi vi phạm pháp luật về thương mại bao gồm:
1. 违反商法的行为包括:
a) Vi phạm quy định về đăng ký kinh doanh; giấy phép kinh doanh của thương nhân; thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam và của thương nhân nước ngoài;
a) 违反商业登记规定;交易员的营业执照;建立和运营代表处、越南贸易商和外国贸易商的分支机构;
b) Vi phạm quy định về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh trong nước và hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu; tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu; quá cảnh;
b) 违反在该国交易的商品和服务以及出口或进口的商品和服务的规定;临时进口、再出口、临时出口、再进口;边境转移;通过;
c) Vi phạm chế độ thuế, hóa đơn, chứng từ, sổ và báo cáo kế toán;
c) 违反税收制度、发票、凭证、账簿和会计报告;
d) Vi phạm quy định về giá hàng hóa, dịch vụ;
d) 违反商品和服务价格规定;
đ) Vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
dd) 违反国内流通货物和进出口标签规定的;
e) Buôn lậu, kinh doanh hàng nhập lậu, buôn bán hàng giả hoặc nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho sản xuất hàng giả, kinh doanh trái phép;
e) 走私、走私货物交易、假冒商品或生产假冒商品的原材料和材料交易或非法贸易;
g) Vi phạm các quy định liên quan đến chất lượng hàng hóa, dịch vụ kinh doanh trong nước và hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu;
g) 违反与该国交易的商品和服务以及出口或进口的商品和服务的质量有关的规定;
h) Gian lận, lừa dối khách hàng khi mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
h) 在买卖商品或提供服务时实施欺诈或欺骗客户;
i) Vi phạm các quy định liên quan đến bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng;
i) 违反与保护消费者利益有关的规定;
k) Vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa, dịch vụ kinh doanh trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu;
k) 违反适用于国内贸易和出口或进口商品和服务的知识产权法规;
l) Vi phạm quy định về xuất xứ hàng hóa;
l) 违反货物原产地规定;
m) Các vi phạm khác trong hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật.
m) 法律规定的其他商业活动违法行为。
2. Chính phủ quy định cụ thể các hành vi vi phạm pháp luật về thương mại được quy định tại khoản 1 Điều này.
二、政府应规定违反本条第 1 款规定的商法的行为。
Điều 321. Hình thức xử lý vi phạm pháp luật về thương mại
第 321 条。 违反商法行为的处理形式
1. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả xảy ra, tổ chức, cá nhân bị xử lý theo một trong các hình thức sau đây:
1. 根据违法行为的性质、严重程度和后果,组织和个人应采取下列形式之一处理:
a) Xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
a) 依照行政违法行为处理法的规定给予处分;
b) Trường hợp hành vi vi phạm có đủ yếu tố cấu thành tội phạm thì người vi phạm bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
b) 违法行为具有构成犯罪的必要条件的,应当依法追究刑事责任。
2. Trường hợp hành vi vi phạm gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
2.如违法行为造成国家利益、组织和个人合法权益损害的,必须按照法律规定赔偿损失。
Điều 322. Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại
第 322 条。 对商业活动中的行政违法行为进行制裁
Chính phủ quy định cụ thể về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại.
政府应明确对商业活动中行政违法行为的制裁。
Chương IX 第九章
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 实施条款
Điều 323. Hiệu lực thi hành
第 323 条。 强制效果
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
本法自 2006 年 1 月 1 日起施行。
Luật này thay thế Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997.
该法律取代了 1997 年 5 月 10 日颁布的《商法》。
Điều 324. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
第 324 条。 详细规定和实施指南
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
政府应详细规定并指导本法的实施。
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005./.
该法于 2005 年 6 月 14 日由越南社会主义共和国国民议会第 7 届会议批准。